Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 31/05 - 04/06/2021

Giá vàng biến động nhẹ, giá đôla Mỹ ổn định trong khi đó giá một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu ít dao động.

1. Giá vàng và Đô la Mỹ

 * Giá vàng    

Giá vàng trên thị trường thế giới tụt giảm do đồng đôla Mỹ hồi phục mạnh sau khi Mỹ công bố thông tin cho thấy lĩnh vực dịch vụ tăng trưởng mạnh, trong khi thị trường tiền số bất ngờ tăng vọt. Nguyên nhân do chỉ số sản xuất tại Mỹ và châu Âu tăng mạnh, khiến không ít nhà đầu tư kỳ vọng kinh tế thế giới nhanh chóng phục hồi sau thời kỳ dịch bệnh. Họ dồn vốn vào cổ phiếu đồng nghĩa dòng tiền chảy vào thị trường bị phân tán. Giá vàng vì thế bị kìm hãm đà tăng.

Thị trường giá vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh Hải Dương vẫn đi theo hướng của giá vàng thế giới liên tục có những biến động. Từ cuối tuần trước đến nay, vàng miếng đã đội giá khoảng 1 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng đang ở mức cao nhất kể từ đợt leo thang vượt 60 triệu đồng/lượng khi giá vàng thế giới lập kỷ lục mọi thời đại trên 2.000 USD/oz vào tháng 8 năm ngoái.

Cụ thể, sáng ngày 31/05, giá vàng SJC được giao dịch mua vào ở mức 56,60 triệu đồng/lượng, bán ra là 56,90 triệu đồng/lượng. Đến ngày 04/6, sau nhiều đợt biến động, giá vàng được mua vào ở mức 56,40 triệu đồng/lượng, bán ra là 57,00 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua vào giảm 20.000 đ/lượng và bán ra tăng 10.000 đ/lượng so với đầu tuần. Biên độ chênh lệch giá vàng mua - bán tiếp tục được các doanh nghiệp giữ ở mức khá cao 600.000 đồng/lượng trong bối cảnh thị trường biến động mạnh về giá. Hiện nay mức chênh lệch lên khoảng 4 triệu đồng/lượng so với giá thế giới, tùy từng thời điểm giao dịch.

* Giá đô la Mỹ

Trong tuần, giá đô la Mỹ trên thị trường thế giới hồi phục khá mạnh sau khi Mỹ công bố số liệu việc làm khu vực tư nhân tích cực và Trung Quốc kìm hãm sự tăng giá của đồng Nhân dân tệ.

Trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giá đô la Mỹ được giao dịch tại các ngân hàng thương mại tuần qua giảm nhẹ rồi ổn định đến cuối tuần so với VNĐ. Thời điểm 09 giờ sáng ngày 04/6, giá đô la Mỹ được niêm yết tại Chi nhánh Agribank Hải Dương mua vào bằng tiền mặt và chuyển khoản là 22.970 VNĐ/USD, bán ra là 23.130 đ/USD. Như vậy giá đôla Mỹ mua vào và bán ra giảm 5 đ/USD so với đầu tuần.

* Với những diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19  và các chính sách phục hồi nền kinh tế đã được nhiều quốc gia đưa ra, nhiều khả năng giá vàng và giá đôla Mỹ sẽ còn diễn biến phức tạp trong tuần tới.

2. Giá các mặt hàng thực phẩm, rau, củ, quả

Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid – 19 dù có chút ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế, xã hội, song tính đến thời điểm hiện tại, tình hình cung cầu hàng hóa các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên thị trường tỉnh cơ bản ổn định. Số lượng hàng hóa, thực phẩm thiết yếu tại các siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ được bảo đảm để đáp ứng đủ nhu cầu của người dân.

Cụ thể, thóc gạo tại một số đại lý trên địa bàn tỉnh duy trì mức giá so với tuần trước. Trong đó, gạo hương thơm hoặc P6 bán ra khoảng 14.000đ/kg, gạo bắc thơm 17.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng từ 25.000 - 28.000đ/kg.

Giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống trong tuần ít thay đổi. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 250.000 đ/kg, thịt bê khoảng 230.000 đ/kg, thịt gà công nghiệp làm sẵn khoảng 60.000 đ/kg, cá quả loại 1kg/con khoảng 90.000đ/kg, mực ống loại vừa có giá 170.000đ/kg. Giá thịt lợn duy trì mức giá so với tuần trước tại nhiều chợ, trong đó thịt lợn nạc thăn và nạc vai ở mức 150.000đ/kg, thịt lợn ba chỉ và thịt chân giò từ 130.000 – 140.000đ/kg, giò lụa từ 170.000 - 200.000 đ/kg, giò bò từ 280.000 - 300.000 đ/kg.

Rau xanh các loại tuần qua ít biến động so với tuần trước. Trong đó, rau muống có giá từ 3.000 - 4.000đ/mớ tùy từng thời điểm, rau mồng tơi khoảng 3.000 đ/mớ, rau ngót 5.000.đ/mớ, khoai tây có giá 10.000 – 12.000đ/kg, khoai sọ từ 18.000đ/kg - 20.000 đ/kg, bí xanh từ 6.000 - 8.000 đ/kg, cà chua 12.000 đ/kg.

Nhiều mặt hàng nông sản khô giá ổn định so với tuần trước. Trong đó, miến dong loại ngon từ 50.000 - 60.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ có giá khoảng 38.000 đ/kg, đỗ đen từ 50.000 - 55.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon từ 45.000 - 50.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 320.000 đ/kg, măng rối loại ngon từ 170.000 - 250.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 120.000 - 160.000 đ/kg tuỳ chất lượng.

Một số đồ uống như bia, nước ngọt giữ nguyên so với tuần trước. Cụ thể, giá bia lon Tiger xanh khoảng 345.000đ/hộp, bia lon 333 có giá 235.000đ/hộp, nước ngọt Redbull khoảng 260.000đ/hộp.

3. Giá vật tư, khí đốt                            

Tuần qua, mặc dù giá xăng dầu thế giới có những biến động nhưng giá bán lẻ các loại xăng dầu trong nước cũng như trên địa bàn tỉnh không thay đổi, không gây ảnh hưởng đến giá cả các mặt hàng thiết yếu. Cụ thể, giá xăng A95 III được bán lẻ tại các đại lý uỷ quyền của Petrrolimex là 19.530 đ/lít, xăng E5 là 18.420 đ/lít, dầu hỏa là 13.820 đ/lít, dầu Diezen 0,05s là 14.770 đ/lít, dầu mazuts 3,0S là 14.370 đ/kg.

Giá gas các loại 14.000 đ/bình so với tuần trước. Lý giải nguyên nhân vì sao giá gas tăng vọt, các đơn vị kinh doanh gas cho biết, do giá giao dịch gas trên thị trường thế giới vào tháng 6 đã tăng 42,5 USD tấn so với tháng 5, ở mức 527,5 USD/tấn. Do đó, các đơn vị kinh doanh gas trong nước phải điều chỉnh tăng giá gas bán lẻ. Cụ thể, giá gas lắp đặt tại nhà khách hàng của nhiều đại lý đối với các sản phẩm như: Total, Petrolimex và Shell loại bình 12kg từ  335.000 - 345.000đ/bình; gas Petrovietnam, gas Thăng Long và gas Đại Hải từ 315.000 – 325.000 đ/bình loại 12kg.

* Theo nhận định giá bán lẻ xăng dầu, gas  trong nước cũng như tại Hải Dương giá sẽ giữ giá trong tuần tới.

Các mặt hàng vật liệu xây dựng như xi măng, thép cuộn duy trì mức giá so với tuần trước. Cụ thể, tại các đại lý trong thành phố giá thép cuộn Thái Nguyên ф6, ф8 trơn khoảng 19.850đ/kg, thép gai có giá 19.950 đ/kg, xi măng Hải Dương bán lẻ là 1.050.000đ/tấn, Trung Hải PBC 300 được bán lẻ là 1.080.000đ/tấn, xi măng Hoàng Thạch khoảng 1.570.000đ/tấn./.


Tin khác

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024 19-04-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024 10-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

STT

Tên Hàng

Đơn giá (đồng)

ĐVT

I

Giá vàng và ngoại tệ

 

1

Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng  ngày)

-

Mua vào

87.900.000

Đ/lượng

-

Bán ra

                 90.500.000

-

 

Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD =  24.271 VNĐ

II

Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương)

2.1

Đô la Mỹ (USD)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

25.184/25.184

Đ/USD

-

Bán ra

25.484

-

2.2

Đồng tiền chung châu Âu (EURO)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

26.898/26.978

Đ/EURO

-

Giá bán ra

28.136

-

2.3

Bảng Anh (GBP):  Giá mua tiền mặt

31.204

Đ/bảng

III

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương

  1.  

Gạo ST25

27.000

Đ/kg

  1.  

Gạo BC

18.500

-

  1.  

Gạo nếp cái hoa vàng

27.000-30.000

-

  1.  

Đỗ xanh vỡ

35.000-40.000

-

  1.  

Thịt lợn ba chỉ

130.000

-

  1.  

Thịt lợn mông sấn

100.000

-

  1.  

Giò lụa

140.000-150.000

-

  1.  

Cá trắm đen (loại 5-6kg/con)

80.000-85.000

-

  1.  

Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con)

43.000-45.000

-

  1.  

Tôm sông

220.000-240.000

-

  1.  

Cua đồng

150.000-170.000

-

  1.  

Cua biển (loại 1-2con/kg)

500.000-600.000

-

  1.  

Ngao

18.000

-

  1.  

Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con)

100.000-110.000

-

  1.  

Thịt vịt làm sẵn

75.000

-

  1.  

Trứng gà ta

25.000-28.000

Đ/chục

  1.  

Xoài keo vàng

25.000-30.000

Đ/kg

  1.  

Bưởi da xanh

55.000-60.000

Đ/quả

  1.  

Rau đay

7.000

 Đ/mớ

  1.  

Bí xanh

12.000

Đ/kg

  1.  

Bia 333 330ml (thùng 24 lon)

260.000-265.000

Đ/thùng

  1.  

Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon)

180.000-185.000

-

  1.  

Mì chính Ajinomoto (1kg)

67.000-68.000

Đ/gói

  1.  

Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml)

335.000-340.000

Đ/thùng

  1.  

Dầu ăn đậu nành Simply (1lít)

53.000

Đ/chai

IV

Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng

 

 

  1.  

Xăng RON 95-III

23.540

Đ/lít

  1.  

Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex)

22.620

-

  1.  

Dầu hoả 2-K

19.700

-

  1.  

Dầu Mazút N02B (3,5S)

17.500

Đ/kg

  1.  

Gas Hồng Hà (bình 12kg)

370.000-380.000

 Đ/bình

  1.  

Xi măng Hoàng Thạch PCB30

1.700.000-1.720.000

Đ/tấn

  1.  

Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn)

15.300

Đ/Kg

  1.  

Cát đen san lấp

200.000

Đ/khối

  1.  

Đá xanh (1x2)

380.000

-

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024 13-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024 18-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 28-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.