Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 29/10 - 02/11/2018

Giá vàng và đôla Mỹ biến động nhẹ, các mặt hàng thiết yếu ít thay đổi.

1. Vàng và Đô la Mỹ

Trước những biến động từ thị trường vàng thế giới, thị trường vàng trong nước và vàng trên địa bàn tỉnh diễn biến theo hai chiều lúc tăng, lúc giảm nhưng thời gian tăng là chủ yếu. Thị trường vàng trong tỉnh tuần qua không tạo ra sức hấp dẫn đối với người mua bởi nhiều lý do liên quan trực tiếp giá vàng trong nước và thế giới, dẫn tới nhu cầu mua bán trên thị trường khá ảm đạm và ít có các giao dịch lớn phát sinh, đa phần vẫn chỉ là các giao dịch nhỏ lẻ. Chính vì vậy, các chuyên gia khuyến cáo nhà đầu tư cần phải bình tĩnh, chọn lựa thời điểm thích hợp để quyết định nên mua vào hay bán ra.

Cụ thể, sáng thứ 2 đầu tuần (ngày 29/10), giá vàng SJC được giao dịch tại Chi nhánh Ngân hàng Sacombank Hải Dương mua vào ở mức là 36,40 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,75 triệu đồng/lượng. Đến sáng ngày 02/11, giá vàng mua vào là 36,30 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,60 triệu đồng/lượng; chiều mua vào giảm 100.000 đồng/lượng và bán ra giảm 150.000 đồng/lượng so với đầu tuần nhưng giảm hơn cuối tuần trước 100.000 đồng/lượng. Hiện nay, giá vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh vẫn cao hơn giá vàng thế giới sau quy đổi khoảng 1,9 triệu đồng mỗi lượng tuỳ từng thời điểm giao dịch.

- Tuần qua, giá đô la Mỹ giao dịch tại các ngân hàng thương mại đi ngang đến cuối tuần bất ngờ giảm nhẹ. Thời điểm 09 giờ sáng ngày 02/11 giá Đô la Mỹ được niêm yết  tại Chi nhánh Vietcombank Hải Dương được mua vào bằng tiền mặt là 23.285 đ/USD, chuyển khoản là 23.290 đ/USD và bán ra là 23.380 đ/USD. Như vậy, giá đô la Mỹ mua vào và bán ra giảm 10 đ/USD so với đầu tuần.

2. Các mặt hàng lương thực và thực phẩm thiết yếu

- Thóc gạo tại một số đại lý trên địa bàn tỉnh trong tuần từ 29/10 - 02/11 duy trì mức giá so với tuần trước. Trong đó, gạo bắc thơm có giá 15.000đ/kg, gạo hương thơm hoặc P6 bán ra khoảng 12.500đ/kg, gạo Xi 11.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng khoảng 28.000đ/kg, thóc tẻ có giá 8.500đ/kg.

- Tại các chợ trên địa bàn thành phố, giá một số loại thịt gia súc, gia cầm và cá nước ngọt không có nhiều thay đổi so với tuần trước. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 250.000 đ/kg, thịt bê khoảng 230.000 đ/kg, gà đồi Chí Linh loại 2kg/con khoảng 50.000 đ/kg, cá quả loại 1kg/con được bán ra 100.000 đ/kg, cá rô ta từ 60.000 -70.000đ/kg, tôm rảo 160.000 đ/kg. Giá thịt lợn nạc thăn và nạc vai phổ biến mức từ 90.000 - 95.000đ/kg, thịt lợn ba chỉ và thịt chân giò 90.000đ/kg, giò lụa từ 120.000 - 150.000 đ/kg, giò bò từ 270.000 - 300.000 đ/kg.

- Giá các mặt hàng rau xanh, củ, quả biến động nhẹ so với tuần trước. Trong đó, rau ngót và rau muống bán lẻ trong thành phố Hải Dương có giá từ 4.000 - 5.000 đ/mớ, súp lơ trắng từ 3.000 - 6.000 đ/chiếc tùy từng thời điểm, khoai tây có giá 13.000đ/kg, khoai sọ từ 16.000 - 18.000 đ/kg, bí xanh 8.000 - 10.000 đ/kg, bí ngô 8.000 đ/kg.

- Giá một số loại thực phẩm đồ khô ổn định, miến dong loại ngon từ 40.000 - 45.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ có giá khoảng 30.000 đ/kg, đỗ đen từ 40.000 - 42.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon khoảng 45.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 320.000 đ/kg, măng rối từ 90.000 - 170.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 85.000 - 150.000 đ/kg tuỳ chất lượng.

- Một số đồ uống như bia, nước ngọt trên thị trường không dao động so với tuần trước. Cụ thể, nước ngọt Coca cola hộp 24 lon 180.000đ/hộp, bia lon Tiger hộp 24 lon có giá 315.000đ/hộp.

3. Khí đốt các loại

- Tuần qua, mặc dù giá xăng dầu thế giới có những thay đổi nhưng giá bán lẻ các loại xăng dầu trong nước cũng như trên địa bàn tỉnh giữ nguyên so với tuần trước. Cụ thể mức giá mới niêm yết sau khi được điều chỉnh như sau: Xăng E5 được bán lẻ tại các đại lý uỷ quyền là 20.680 đ/lít, xăng A95 là 22.200 đ/lít, dầu hỏa là 17.080 đ/lít, dầu Diezen 0,05s là 18.610 đ/lít, dầu mazuts 3,0S là 15.840 đ/kg.

- Giá gas các loại không đổi so với tuần trước. Trong đó, gas lắp đặt tại nhà khách hàng của nhiều đại lý đối với các sản phẩm như: Total, Petrolimex và Shell loại bình 12kg từ  350.000 - 360.000đ/bình; gas Petrovietnam, gas Thăng Long và gas Đại Hải từ 320.000 - 330.000 đ/bình loại 12kg.

4. Vật liệu xây dựng

- Trong tuần, giá thép cuộn Việt Hàn giảm nhẹ so với tuần trước. Cụ thể, tại các đại lý trong thành phố, thép cuộn Việt Hàn ф6, ф8 trơn có giá 14.850đ/kg, thép gai có giá 14.950 đ/kg, xi măng Hoàng Thạch được bán lẻ là 1.405.000đ/tấn, xi măng Hải Dương MC 25 khoảng 950.000đ/tấn và xi măng Phúc Sơn PBC 30 có giá 1.200.000 đ/tấn.


Tin khác

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024 19-04-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024 10-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

STT

Tên Hàng

Đơn giá (đồng)

ĐVT

I

Giá vàng và ngoại tệ

 

1

Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng  ngày)

-

Mua vào

87.900.000

Đ/lượng

-

Bán ra

                 90.500.000

-

 

Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD =  24.271 VNĐ

II

Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương)

2.1

Đô la Mỹ (USD)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

25.184/25.184

Đ/USD

-

Bán ra

25.484

-

2.2

Đồng tiền chung châu Âu (EURO)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

26.898/26.978

Đ/EURO

-

Giá bán ra

28.136

-

2.3

Bảng Anh (GBP):  Giá mua tiền mặt

31.204

Đ/bảng

III

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương

  1.  

Gạo ST25

27.000

Đ/kg

  1.  

Gạo BC

18.500

-

  1.  

Gạo nếp cái hoa vàng

27.000-30.000

-

  1.  

Đỗ xanh vỡ

35.000-40.000

-

  1.  

Thịt lợn ba chỉ

130.000

-

  1.  

Thịt lợn mông sấn

100.000

-

  1.  

Giò lụa

140.000-150.000

-

  1.  

Cá trắm đen (loại 5-6kg/con)

80.000-85.000

-

  1.  

Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con)

43.000-45.000

-

  1.  

Tôm sông

220.000-240.000

-

  1.  

Cua đồng

150.000-170.000

-

  1.  

Cua biển (loại 1-2con/kg)

500.000-600.000

-

  1.  

Ngao

18.000

-

  1.  

Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con)

100.000-110.000

-

  1.  

Thịt vịt làm sẵn

75.000

-

  1.  

Trứng gà ta

25.000-28.000

Đ/chục

  1.  

Xoài keo vàng

25.000-30.000

Đ/kg

  1.  

Bưởi da xanh

55.000-60.000

Đ/quả

  1.  

Rau đay

7.000

 Đ/mớ

  1.  

Bí xanh

12.000

Đ/kg

  1.  

Bia 333 330ml (thùng 24 lon)

260.000-265.000

Đ/thùng

  1.  

Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon)

180.000-185.000

-

  1.  

Mì chính Ajinomoto (1kg)

67.000-68.000

Đ/gói

  1.  

Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml)

335.000-340.000

Đ/thùng

  1.  

Dầu ăn đậu nành Simply (1lít)

53.000

Đ/chai

IV

Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng

 

 

  1.  

Xăng RON 95-III

23.540

Đ/lít

  1.  

Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex)

22.620

-

  1.  

Dầu hoả 2-K

19.700

-

  1.  

Dầu Mazút N02B (3,5S)

17.500

Đ/kg

  1.  

Gas Hồng Hà (bình 12kg)

370.000-380.000

 Đ/bình

  1.  

Xi măng Hoàng Thạch PCB30

1.700.000-1.720.000

Đ/tấn

  1.  

Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn)

15.300

Đ/Kg

  1.  

Cát đen san lấp

200.000

Đ/khối

  1.  

Đá xanh (1x2)

380.000

-

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024 13-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024 18-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 28-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.