Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 28/10 – 01/11/2019

Giá vàng tiếp tục tăng giảm thất thường dù giá đô la Mỹ không đổi; giá một số mặt hàng thiết yếu tương đối ổn định.

1. Giá vàng và Đô la Mỹ

* Giá vàng                                

- Trên thị trường thế giới, giá vàng tăng mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá. Trước những biến động này, thị trường vàng trong nước và vàng trên địa bàn tỉnh diễn biến lúc tăng, lúc giảm. Chính vì vậy, nhiều chuyên gia kinh tế khuyên các nhà đầu tư và người dân cần lựa chọn thời điểm thích hợp để mua vào hay bán ra.

- Trên địa bàn tỉnh Hải Dương, sáng ngày 28/10 (đầu tuần), giá vàng miếng SJC được mua vào là 41,70 triệu đồng/lượng, bán ra là 42,05 triệu đồng/lượng. Đến cuối tuần (ngày 01/11), giá vàng ở mức mua vào là 41,85 triệu đồng/lượng, bán ra là 42,25 triệu đồng/lượng. Như vậy, ở chiều mua vào tăng 150.000đ/lượng và chiều bán ra tăng 200.000đ/lượng so với đầu tuần. Hiện nay, giá vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh thấp hơn giá vàng thế giới sau quy đổi khoảng 70.000 đồng mỗi lượng tuỳ từng thời điểm giao dịch.

* Giá đôla Mỹ

- Tuần qua, đồng đôla Mỹ trên thị trường thế giới giảm khá nhanh sau khi giới đầu tư mổ xẻ những phát biểu của chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed). Tuy nhiên giá đôla Mỹ giao dịch tại các ngân hàng thương mại trong nước tuần qua tiếp tục ổn định. Thời điểm 09 giờ sáng ngày 25/10, giá đô la Mỹ được niêm yết tại Ngân hàng Agribank Hải Dương mua vào bằng tiền mặt là 23.150 VNĐ/USD; mua chuyển khoản 23.150 VNĐ/USD và bán ra là 23.250 đ/USD. Như vậy, giá đô la Mỹ mua vào và bán ra không dao động so với đầu tuần.

Nhiều khả năng trong tuần tới, giá vàng có thể sẽ tăng nhẹ; đô la Mỹ sẽ tiếp tục giữ giá do ảnh hưởng từ thị trường tài chính cũng như chính sách tiền tệ trên thế giới.

2. Giá các mặt hàng thực phẩm, rau, củ, quả

- Giá thóc gạo các loại tương đối ổn định so với tuần trước. Trong đó, gạo hương thơm và gạo P6 bán ra khoảng 12.500đ/kg, gạo bắc thơm 15.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng khoảng 28.000đ/kg.

- Giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống tuần qua không có nhiều biến động so với tuần trước. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 250.000 đ/kg, thịt bê khoảng 240.000 đ/kg, cánh gà công nghiệp làm sẵn khoảng 75.000 đ/kg, cá quả loại 1kg/con 85.000đ/kg, cua đồng có giá 140.000 đ/kg. Giá thịt lợn nạc thăn phổ biến ở mức từ 95.000-100.000đ/kg, thịt lợn mông sấn và thịt chân giò 95.000đ/kg, giò lụa từ 120.000 - 150.000 đ/kg, giò bò từ 280.000 - 300.000 đ/kg.

- Giá một số loại rau xanh giảm nhẹ so với tuần trước. Trong đó, rau mồng tơi và rau muống có giá từ 3.000 - 4.000 đ/mớ, rau ngót 5.000 đ/mớ, khoai tây từ 15.000đ - 18.000đ/kg, khoai sọ từ 20.000đ/kg - 22.000 đ/kg, bí đao khoảng 10.000đ/kg, bí ngô 8.000 đ/kg, cà chua 10.000đ/kg.

- Giá nhiều mặt hàng nông sản khô không đổi so với tuần trước. Trong đó, miến dong loại ngon từ 40.000 - 45.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ khoảng 30.000 đ/kg, đỗ đen 40.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon khoảng 40.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 300.000đ/kg, măng rối loại ngon từ 150.000 - 170.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 120.000 - 150.000 đ/kg tuỳ chất lượng.

- Giá một số đồ uống như bia, nước ngọt ổn định so với tuần trước. Cụ thể, giá bia lon Hà Nội và bia lon 333 giá khoảng 240.000 đ/hộp 24 lon, nước ngọt Redbull khoảng 225.000đ/hộp 24 lon.

Nguồn cung dồi dào của thị trường lương thực và thực phẩm tỉnh Hải Dương vẫn là yếu tố góp phần duy trì giá nhiều loại hàng hoá trong tuần qua.

3. Giá vật tư, khí đốt

- Giá bán lẻ các loại xăng dầu trên toàn quốc được điều chỉnh tăng từ 15 giờ ngày 31/10/2019. Trong đó, giá xăng sinh học RON92-E5 giảm 220 đ/lít và xăng A95 giảm 350 đ/lít, dầu diezen 0,05s giảm 170 đ/lít, dầu hỏa giảm 120 đ/lít và dầu mazuts 3,0S tăng 50 đ/kg so với tuần trước. Cụ thể, giá xăng A95 được bán lẻ tại các đại lý uỷ quyền là 20.440 đ/lít, xăng sinh học E5 là 19.250 đ/lít, dầu hỏa là 15.130 đ/lít, dầu Diezen 0,05s là 16.050 đ/lít, dầu mazuts 3,0S là 13.010 đ/kg.

- Theo thông báo từ các hãng gas, giá gas bình 12kg được điều chỉnh tăng 3.500đ/bình do ảnh hưởng từ giá gas thế giới. Giá gas nhập khẩu tháng 11 công bố là 437,5 USD/tấn, tăng 10 USD/tấn so với tháng 10/2019. Vì vậy các công ty điều chỉnh mức giá bán lẻ tăng tương ứng. Theo đó giá gas bán lẻ giao tại nhà khách hàng trong tỉnh được báo tăng 5.000đ/bình so với tuần trước. Hiện tại, nhiều đại lý kinh doanh gas Total, Petrolimex và Shell trên địa bàn thành phố lắp đặt tại nhà cho khách hàng loại bình 12kg từ 320.000 - 325.000đ/bình. Các loại gas như Petrovietnam, gas Thăng Long và gas Đại Hải là 295.000 đ/bình 12kg.

- Giá các mặt hàng vật liệu xây dựng như xi măng giữ nguyên, riêng sắt thép giảm nhẹ so với tuần trước. Cụ thể, tại các đại lý trong thành phố, giá xi măng Hoàng Thạch được bán lẻ là 1.555.000đ/tấn, giá xi măng Trung Hải PBC 300 và Hải Dương 1.030.000 đ/tấn, thép cuộn Hòa Phát ф6, ф8 trơn được bán ra là 12.400đ/kg, thép gai có giá 12.500 đ/kg ./.


Tin khác

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024 19-04-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024 10-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

STT

Tên Hàng

Đơn giá (đồng)

ĐVT

I

Giá vàng và ngoại tệ

 

1

Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng  ngày)

-

Mua vào

87.900.000

Đ/lượng

-

Bán ra

                 90.500.000

-

 

Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD =  24.271 VNĐ

II

Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương)

2.1

Đô la Mỹ (USD)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

25.184/25.184

Đ/USD

-

Bán ra

25.484

-

2.2

Đồng tiền chung châu Âu (EURO)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

26.898/26.978

Đ/EURO

-

Giá bán ra

28.136

-

2.3

Bảng Anh (GBP):  Giá mua tiền mặt

31.204

Đ/bảng

III

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương

  1.  

Gạo ST25

27.000

Đ/kg

  1.  

Gạo BC

18.500

-

  1.  

Gạo nếp cái hoa vàng

27.000-30.000

-

  1.  

Đỗ xanh vỡ

35.000-40.000

-

  1.  

Thịt lợn ba chỉ

130.000

-

  1.  

Thịt lợn mông sấn

100.000

-

  1.  

Giò lụa

140.000-150.000

-

  1.  

Cá trắm đen (loại 5-6kg/con)

80.000-85.000

-

  1.  

Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con)

43.000-45.000

-

  1.  

Tôm sông

220.000-240.000

-

  1.  

Cua đồng

150.000-170.000

-

  1.  

Cua biển (loại 1-2con/kg)

500.000-600.000

-

  1.  

Ngao

18.000

-

  1.  

Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con)

100.000-110.000

-

  1.  

Thịt vịt làm sẵn

75.000

-

  1.  

Trứng gà ta

25.000-28.000

Đ/chục

  1.  

Xoài keo vàng

25.000-30.000

Đ/kg

  1.  

Bưởi da xanh

55.000-60.000

Đ/quả

  1.  

Rau đay

7.000

 Đ/mớ

  1.  

Bí xanh

12.000

Đ/kg

  1.  

Bia 333 330ml (thùng 24 lon)

260.000-265.000

Đ/thùng

  1.  

Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon)

180.000-185.000

-

  1.  

Mì chính Ajinomoto (1kg)

67.000-68.000

Đ/gói

  1.  

Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml)

335.000-340.000

Đ/thùng

  1.  

Dầu ăn đậu nành Simply (1lít)

53.000

Đ/chai

IV

Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng

 

 

  1.  

Xăng RON 95-III

23.540

Đ/lít

  1.  

Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex)

22.620

-

  1.  

Dầu hoả 2-K

19.700

-

  1.  

Dầu Mazút N02B (3,5S)

17.500

Đ/kg

  1.  

Gas Hồng Hà (bình 12kg)

370.000-380.000

 Đ/bình

  1.  

Xi măng Hoàng Thạch PCB30

1.700.000-1.720.000

Đ/tấn

  1.  

Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn)

15.300

Đ/Kg

  1.  

Cát đen san lấp

200.000

Đ/khối

  1.  

Đá xanh (1x2)

380.000

-

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024 13-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024 18-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 28-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.