Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 24/05 - 28/05/2021

Giá vàng diễn biến theo chiều hướng giảm, giá đôla Mỹ tiếp tục ổn định trong khi đó giá một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu không có nhiều thay đổi.

1. Giá vàng và Đô la Mỹ

 * Giá vàng    

Giá vàng trên thị trường thế giới quay đầu giảm khi vượt qua mức đỉnh mới 1.900 USD/ounce. Giá vàng giảm khi đồng đôla Mỹ và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ phục hồi làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý này.Dù vậy, những kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ duy trì lập trường chính sách ôn hòa đã hạn chế đà giảm của vàng.

Thị trường giá vàng trong nước những ngày gần đây bám khá sát diễn biến giá vàng thế giới và có những ngày tăng giảm đan xen. Khoảng cách giữa giá mua vào và bán ra vẫn được duy trì ở mức thấp để kích thích giao dịch.

Trên địa bàn tỉnh Hải Dương, do chịu ảnh hưởng của thị trường trong nước và thế giới, giá vàng SJC liên tục có những biến động, theo chiều hướng giảm là chủ yếu. Cụ thể, sáng ngày 24/05, giá vàng SJC được giao dịch mua vào ở mức 56,10 triệu đồng/lượng, bán ra là 56,60 triệu đồng/lượng. Đến ngày 28/05, sau nhiều đợt biến động, giá vàng được mua vào ở mức 56,15 triệu đồng/lượng, bán ra là 56,50 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua vào tăng 50.000 đ/lượng và bán ra giảm 100.000 đ/lượng so với đầu tuần. Biên độ chênh lệch giá vàng mua – bán được các doanh nghiệp tiếp tục giữ ở mức thấp khoảng 300.000 đồng/lượng trong bối cảnh nhu cầu giao dịch trên thị trường không mấy sôi động. Hiện nay mức chênh lệch còn khoảng 2,9 triệu đồng/lượng so với giá thế giới, tùy từng thời điểm giao dịch.

* Giá đô la Mỹ

Trong tuần, giá đô la Mỹ trên thị trường thế giới hồi phục bất thành do giới đầu tư không còn tin tưởng vào khả năng Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm rút các chính sách tiền tệ nới lỏng hiện tại.

Trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giá đô la Mỹ được giao dịch tại các ngân hàng thương mại tuần qua tiếp tục ổn định so với VNĐ. Thời điểm 09 giờ sáng ngày 28/5, giá đô la Mỹ được niêm yết tại Chi nhánh Agribank Hải Dương mua vào bằng tiền mặt và chuyển khoản là 22.975 VNĐ/USD, bán ra là 23.135 đ/USD. Như vậy giá đôla Mỹ mua vào và bán ra đi ngang so với đầu tuần.

* Với những diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19  và các chính sách phục hồi nền kinh tế đã được nhiều quốc gia đưa ra, nhiều khả năng giá vàng và giá đôla Mỹ sẽ còn biến động thất thường trong tuần tới.

2. Giá các mặt hàng thực phẩm, rau, củ, quả

Mặc dù dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến phức tạp nhưng người dân vẫn giữ tâm lý bình tĩnh trong mua sắm do tin tưởng vào khả năng cung ứng hàng hóa thiết yếu của hệ thống phân phối, không có hiện tượng người dân đổ xô đi mua hàng tích trữ. Tất cả siêu thị trên địa bàn Hải Dương đều bố trí nhân viên kiểm tra thân nhiệt, yêu cầu khách hàng sử dụng khẩu trang khi vào siêu thị mua sắm, 100% người dân đi mua sắm tại chợ truyền thống, siêu thị đều đeo khẩu trang. Có thể thấy, so với các đợt bùng phát dịch trước đây, người dân đã có ý thức hơn trong việc tự giác thực hiện các biện pháp phòng chống dịch cho bản thân, cho gia đình và cho toàn xã hội.

Cụ thể, giá thóc gạo tại một số đại lý trên địa bàn tỉnh tương đối ổn định so với tuần trước. Trong đó, gạo hương thơm hoặc P6 bán ra khoảng 14.000đ/kg, gạo bắc thơm 17.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng từ 25.000 - 28.000đ/kg.

Giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống trong tuần không có nhiều thay đổi. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 250.000 đ/kg, thịt bê khoảng 230.000 đ/kg, thịt gà ta làm sẵn khoảng 100.000 đ/kg, cá chép loại 1kg/con khoảng 50.000đ/kg, mực mai Đồ Sơn có giá 180.000đ/kg. Giá thịt lợn duy trì mức giá so với tuần trước tại nhiều chợ, trong đó thịt lợn nạc thăn và nạc vai ở mức 150.000đ/kg, thịt lợn ba chỉ và thịt chân giò từ 130.000 – 140.000đ/kg, giò lụa từ 170.000 - 200.000 đ/kg, giò bò từ 280.000 - 300.000 đ/kg.

Rau xanh các loại tuần qua ít dao động so với tuần trước. Trong đó, rau muống có giá từ 3.000 - 4.000đ/mớ tùy từng thời điểm, rau đay khoảng 3.000 đ/mớ, rau bí 5.000.đ/mớ, khoai tây có giá 10.000 – 12.000đ/kg, khoai sọ từ 18.000đ/kg - 20.000 đ/kg, bí xanh từ 6.000 - 8.000 đ/kg, cà chua 12.000 đ/kg.

Nhiều mặt hàng nông sản khô giá không thay đổi so với tuần trước. Trong đó, miến dong loại ngon từ 50.000 - 60.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ có giá khoảng 38.000 đ/kg, đỗ đen từ 50.000 - 55.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon từ 45.000 - 50.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 320.000 đ/kg, măng rối loại ngon từ 170.000 - 250.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 120.000 - 160.000 đ/kg tuỳ chất lượng.

Một số đồ uống như bia, nước ngọt ổn định so với tuần trước. Cụ thể, giá bia lon Heniken khoảng 400.000đ/hộp, bia lon Hà Nội có giá 240.000đ/hộp, nước trà bí đao khoảng 120.000đ/hộp.

3. Giá vật tư, khí đốt                            

Tuần qua, mặc dù giá xăng dầu thế giới có những biến động nhưng giá bán lẻ các loại xăng dầu trong nước cũng như trên địa bàn tỉnh không biến động, không gây ảnh hưởng đến giá cả các mặt hàng thiết yếu. Cụ thể, giá xăng A95 III được bán lẻ tại các đại lý uỷ quyền của Petrrolimex là 19.530 đ/lít, xăng E5 là 18.420 đ/lít, dầu hỏa là 13.820 đ/lít, dầu Diezen 0,05s là 14.770 đ/lít, dầu mazuts 3,0S là 14.370 đ/kg.

Gas các loại giá không đổi so với tuần trước, giá gas lắp đặt tại nhà khách hàng của nhiều đại lý đối với các sản phẩm như: Total, Petrolimex và Shell loại bình 12kg từ  320.000 - 330.000đ/bình; gas Petrovietnam, gas Thăng Long và gas Đại Hải từ 300.000 – 310.000 đ/bình loại 12kg.

* Theo nhận định giá bán lẻ xăng dầu, gas  trong nước cũng như tại Hải Dương giá sẽ giữ nguyên trong tuần tới.

Các mặt hàng vật liệu xây dựng như xi măng, thép cuộn giữ giá so với tuần trước. Cụ thể, tại các đại lý trong thành phố giá thép cuộn Hòa Phát ф6, ф8 trơn khoảng 19.750đ/kg, thép gai có giá 19.850 đ/kg, xi măng Hải Dương bán lẻ là 1.050.000đ/tấn, Trung Hải PBC 300 được bán lẻ là 1.080.000đ/tấn, xi măng Hoàng Thạch khoảng 1.570.000đ/tấn./.


Tin khác

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024 19-04-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024 10-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

STT

Tên Hàng

Đơn giá (đồng)

ĐVT

I

Giá vàng và ngoại tệ

 

1

Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng  ngày)

-

Mua vào

87.900.000

Đ/lượng

-

Bán ra

                 90.500.000

-

 

Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD =  24.271 VNĐ

II

Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương)

2.1

Đô la Mỹ (USD)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

25.184/25.184

Đ/USD

-

Bán ra

25.484

-

2.2

Đồng tiền chung châu Âu (EURO)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

26.898/26.978

Đ/EURO

-

Giá bán ra

28.136

-

2.3

Bảng Anh (GBP):  Giá mua tiền mặt

31.204

Đ/bảng

III

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương

  1.  

Gạo ST25

27.000

Đ/kg

  1.  

Gạo BC

18.500

-

  1.  

Gạo nếp cái hoa vàng

27.000-30.000

-

  1.  

Đỗ xanh vỡ

35.000-40.000

-

  1.  

Thịt lợn ba chỉ

130.000

-

  1.  

Thịt lợn mông sấn

100.000

-

  1.  

Giò lụa

140.000-150.000

-

  1.  

Cá trắm đen (loại 5-6kg/con)

80.000-85.000

-

  1.  

Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con)

43.000-45.000

-

  1.  

Tôm sông

220.000-240.000

-

  1.  

Cua đồng

150.000-170.000

-

  1.  

Cua biển (loại 1-2con/kg)

500.000-600.000

-

  1.  

Ngao

18.000

-

  1.  

Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con)

100.000-110.000

-

  1.  

Thịt vịt làm sẵn

75.000

-

  1.  

Trứng gà ta

25.000-28.000

Đ/chục

  1.  

Xoài keo vàng

25.000-30.000

Đ/kg

  1.  

Bưởi da xanh

55.000-60.000

Đ/quả

  1.  

Rau đay

7.000

 Đ/mớ

  1.  

Bí xanh

12.000

Đ/kg

  1.  

Bia 333 330ml (thùng 24 lon)

260.000-265.000

Đ/thùng

  1.  

Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon)

180.000-185.000

-

  1.  

Mì chính Ajinomoto (1kg)

67.000-68.000

Đ/gói

  1.  

Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml)

335.000-340.000

Đ/thùng

  1.  

Dầu ăn đậu nành Simply (1lít)

53.000

Đ/chai

IV

Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng

 

 

  1.  

Xăng RON 95-III

23.540

Đ/lít

  1.  

Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex)

22.620

-

  1.  

Dầu hoả 2-K

19.700

-

  1.  

Dầu Mazút N02B (3,5S)

17.500

Đ/kg

  1.  

Gas Hồng Hà (bình 12kg)

370.000-380.000

 Đ/bình

  1.  

Xi măng Hoàng Thạch PCB30

1.700.000-1.720.000

Đ/tấn

  1.  

Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn)

15.300

Đ/Kg

  1.  

Cát đen san lấp

200.000

Đ/khối

  1.  

Đá xanh (1x2)

380.000

-

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024 13-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024 18-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 28-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.