Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 20/5 - 24/5/2019

Giá vàng và đô la Mỹ tiếp tục biến động nhẹ, giá một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu ít thay đổi.

1. Giá vàng và Đô la Mỹ

 * Giá vàng                               

- Tuần qua, giá vàng thế giới vàng thế giới tăng 1%, giữa bối cảnh đồng đôla Mỹ rời mức đỉnh của hai năm trong khi chứng khoán toàn cầu và lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ đi xuống do quan hệ thương mại căng thẳng giữa Mỹ-Trung Quốc.

- Ngược với diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng trong nước biến động giảm từ đầu tuần nhưng bất ngờ tăng nhẹ vào cuối tuần. Do mức độ tăng giảm chỉ trong biên độ hẹp nên chưa tạo ra sức hút cho nhà đầu tư tham gia thị trường. Ở thời điểm này, tâm lý nhà đầu tư khá dè dặt, thị trường ghi nhận không khí giao dịch khá trầm lắng với lượng khách tham gia theo nhu cầu mua bán nhỏ lẻ.

- Trên địa bàn tỉnh Hải Dương, sáng ngày 20/5 (đầu tuần), giá vàng miếng SJC được giao dịch tại Chi nhánh Ngân hàng Sacombank Hải Dương ở mức mua vào là 36,28 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,38 triệu đồng/lượng. Đến cuối tuần (ngày 24/5), tăng nhẹ ở mức mua vào là 36,29 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,40 triệu đồng/lượng; chiều mua vào tăng 10.000 đ/lượng, bán ra tăng 20.000đ/lượng so với đầu tuần. So với giá vàng thế giới thì giá vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh cao hơn sau quy đổi khoảng 120.000 đồng mỗi lượng tùy từng thời điểm giao dịch.

* Giá đô la Mỹ

- Trong tuần, giá đô la Mỹ trên thị trường thế giới chững lại giữa đỉnh trong bối cảnh giá vàng thế giới quay đầu tăng trở lại. Căng thẳng Mỹ-Trung được dự báo kéo dài và còn mở rộng. Các thị trường tài chính chao đảo.

- Trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giá đô la Mỹ được giao dịch tại các ngân hàng thương mại tuần qua tăng/giảm khó đoán. Thời điểm 09 giờ sáng ngày 24/5, giá đô la Mỹ được niêm yết tại Chi nhánh Viecombank Hải Dương mua vào bằng tiền mặt là 23.330 VNĐ/USD; mua chuyển khoản 23.335 VNĐ/USD và bán ra là 23.455 đ/USD. Như vậy, giá đô la Mỹ mua vào và bán ra giảm 15 đ/USD so với đầu tuần.

* Dự báo tuần tới, giá vàng và giá đô la Mỹ sẽ tiếp tục diễn biến khó phán đoán do ảnh hưởng từ tình hình chính trị và thị trường tài chính cũng như chính sách tiền tệ trên thế giới.

2. Giá các mặt hàng thực phẩm, rau, củ, quả

- Giá thóc gạo các loại tương đối ổn định so với tuần trước. Trong đó, gạo hương thơm và gạo P6 bán ra khoảng 12.000đ/kg, gạo bắc thơm 15.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng từ 28.000 - 30.000đ/kg.

- Giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống tuần qua ít biến động. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 250.000 đ/kg, thịt bê khoảng 245.000 đ/kg, thịt gà công nghiệp làm sẵn khoảng 65.000 đ/kg, cá chép ao loại 1,5 kg/con khoảng 55.000đ/kg, cua đồng có giá khoảng 140.000 đ/kg. Giá thịt lợn nạc thăn và nạc vai phổ biến ở mức từ 75.000 - 80.000đ/kg, thịt lợn mông sấn và thịt chân giò 75.000đ/kg, giò lụa từ 110.000 - 130.000 đ/kg, giò bò từ 280.000 - 290.000 đ/kg.

- Giá một số loại rau xanh giảm nhẹ so với tuần trước. Trong đó, rau muống và rau bí có giá từ 4.000 - 5.000 đ/mớ, rau ngót 6.000 đ/mớ, khoai tây có giá 12.000đ/kg, khoai sọ từ  16.000đ/kg - 18.000 đ/kg, bí đao từ 12.000 – 15.000đ/kg, bí ngô 8.000 đ/kg, cà chua 15.000đ/kg. Dự báo khả năng giá rau xanh và một số loại củ quả thông dụng tuần sau tiếp tục giảm nhẹ.

- Nhiều mặt hàng nông sản khô ổn định so với tuần trước. Trong đó, miến dong loại ngon từ 40.000 - 45.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ có giá từ 30.000 - 35.000 đ/kg, đỗ đen từ 45.000 - 50.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon khoảng 40.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 300.000 đ/kg, măng rối loại ngon từ 150.000 - 170.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 120.000 - 150.000 đ/kg tuỳ chất lượng.

- Một số đồ uống như bia, nước ngọt giữ giá so với tuần trước. Cụ thể, giá bia lon Tiger khoảng 320.000đ/hộp tuỳ từng đại lý, bia lon Hà Nội giá 240.000đ/hộp, nước ngọt Redbull khoảng 225.000đ/hộp.

Nguồn cung tốt của thị trường lương thực và thực phẩm tỉnh Hải Dương vẫn là yếu tố góp phần duy trì giá nhiều loại hàng hoá không dao động trong tuần qua. 

3. Giá vật tư, khí đốt                            

- Tuần qua, mặc dù giá xăng dầu thế giới có những biến động đáng kể nhưng giá bán lẻ các loại xăng dầu trong nước cũng như trên địa bàn tỉnh giữ nguyên nên không ảnh hưởng đến giá cả các mặt hàng thiết yếu có liên quan.

- Giá các mặt hàng gas và vật liệu xây dựng như xi măng, sắt thép không thay đổi so với tuần trước./.


Tin khác

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024 19-04-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024 10-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

STT

Tên Hàng

Đơn giá (đồng)

ĐVT

I

Giá vàng và ngoại tệ

 

1

Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng  ngày)

-

Mua vào

87.900.000

Đ/lượng

-

Bán ra

                 90.500.000

-

 

Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD =  24.271 VNĐ

II

Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương)

2.1

Đô la Mỹ (USD)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

25.184/25.184

Đ/USD

-

Bán ra

25.484

-

2.2

Đồng tiền chung châu Âu (EURO)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

26.898/26.978

Đ/EURO

-

Giá bán ra

28.136

-

2.3

Bảng Anh (GBP):  Giá mua tiền mặt

31.204

Đ/bảng

III

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương

  1.  

Gạo ST25

27.000

Đ/kg

  1.  

Gạo BC

18.500

-

  1.  

Gạo nếp cái hoa vàng

27.000-30.000

-

  1.  

Đỗ xanh vỡ

35.000-40.000

-

  1.  

Thịt lợn ba chỉ

130.000

-

  1.  

Thịt lợn mông sấn

100.000

-

  1.  

Giò lụa

140.000-150.000

-

  1.  

Cá trắm đen (loại 5-6kg/con)

80.000-85.000

-

  1.  

Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con)

43.000-45.000

-

  1.  

Tôm sông

220.000-240.000

-

  1.  

Cua đồng

150.000-170.000

-

  1.  

Cua biển (loại 1-2con/kg)

500.000-600.000

-

  1.  

Ngao

18.000

-

  1.  

Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con)

100.000-110.000

-

  1.  

Thịt vịt làm sẵn

75.000

-

  1.  

Trứng gà ta

25.000-28.000

Đ/chục

  1.  

Xoài keo vàng

25.000-30.000

Đ/kg

  1.  

Bưởi da xanh

55.000-60.000

Đ/quả

  1.  

Rau đay

7.000

 Đ/mớ

  1.  

Bí xanh

12.000

Đ/kg

  1.  

Bia 333 330ml (thùng 24 lon)

260.000-265.000

Đ/thùng

  1.  

Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon)

180.000-185.000

-

  1.  

Mì chính Ajinomoto (1kg)

67.000-68.000

Đ/gói

  1.  

Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml)

335.000-340.000

Đ/thùng

  1.  

Dầu ăn đậu nành Simply (1lít)

53.000

Đ/chai

IV

Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng

 

 

  1.  

Xăng RON 95-III

23.540

Đ/lít

  1.  

Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex)

22.620

-

  1.  

Dầu hoả 2-K

19.700

-

  1.  

Dầu Mazút N02B (3,5S)

17.500

Đ/kg

  1.  

Gas Hồng Hà (bình 12kg)

370.000-380.000

 Đ/bình

  1.  

Xi măng Hoàng Thạch PCB30

1.700.000-1.720.000

Đ/tấn

  1.  

Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn)

15.300

Đ/Kg

  1.  

Cát đen san lấp

200.000

Đ/khối

  1.  

Đá xanh (1x2)

380.000

-

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024 13-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024 18-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 28-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.