Giá vàng bấp bênh, giá một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu không có nhiều biến động.
1. Giá vàng và Đô la Mỹ
- Tuần qua, do ảnh hưởng từ thị trường vàng thế giới khiến thị trường vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh Hải Dương tiếp tục có những ngày giao dịch kém sôi động. Xét về khía cạnh đầu tư nhằm sinh lời thì đà suy yếu của giá vàng trong tuần qua dường như chưa tạo động lực làm gia tăng nhu cầu tích trữ của người dân. Đa số nhà đầu tư đang nghe ngóng và chờ đợi thêm các thông tin quan trọng từ thị trường thế giới để đưa ra chiến lược phù hợp. Chính vì thế, số lượng khách tham gia giao dịch vàng theo nhu cầu cá nhân là chủ yếu.
Cụ thể, sáng ngày 16/4 (đầu tuần), giá vàng miếng SJC được giao dịch tại Chi nhánh Ngân hàng Sacombank Hải Dương ở mức mua vào là 36,33 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,45 triệu đồng/lượng. Đến ngày 19/4 cuối tuần, giá vàng SJC giảm nhẹ, chiều mua vào ở mức 36,25 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,37 triệu đồng/lượng; chiều mua vào và bán ra giảm 80.000đ/lượng so với đầu tuần. Hiện giá vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh cao hơn giá vàng thế giới sau quy đổi khoảng 650.000 đồng mỗi lượng.
- Giá đô la Mỹ giao dịch tại các ngân hàng thương mại trong nước cũng như trong tỉnh ổn định. Thời điểm 09 giờ sáng ngày 19/4, giá đô la Mỹ được niêm yết tại Chi nhánh Viecombank Hải Dương mua vào bằng tiền mặt là 23.145 VNĐ/USD; mua chuyển khoản 23.150 VNĐ/USD và bán ra là 23.250 đ/USD.
2. Giá các mặt hàng thực phẩm, rau, củ, quả
- Giá thóc gạo các loại tương đối ổn định so với tuần trước. Trong đó, gạo hương thơm và gạo P6 bán ra khoảng 12.000đ/kg, gạo bắc thơm 15.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng từ 28.000 - 30.000đ/kg.
- Giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống tuần qua không có nhiều biến động. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 260.000 đ/kg, thịt bê khoảng 245.000 đ/kg, thịt ngan làm sẵn khoảng 70.000 đ/kg, cá chép loại 1kg/con từ 55.000 - 60.000đ/kg, cua đồng có giá khoảng 130.000 đ/kg. Giá thịt lợn nạc thăn và nạc vai phổ biến mức từ 80.000 - 85.000đ/kg, thịt lợn mông sấn và thịt chân giò 80.000đ/kg, giò lụa từ 110.000 - 150.000 đ/kg, giò bò từ 280.000 - 300.000 đ/kg.
- Giá một số loại rau xanh giảm nhẹ so với tuần trước. Trong đó, rau dền và rau mồng tơi có giá từ 4.000 - 5.000 đ/mớ, rau ngót 6.000 đ/mớ, rau đay 5.000 đ/mớ, khoai tây có giá 12.000đ/kg, khoai sọ 18.000 đ/kg, bí đao từ 13.000 - 15.000đ/kg, bí ngô 10.000 đ/kg, cà chua 10.000 - 12.000đ/kg.
- Nhiều mặt hàng nông sản duy trì mức giá so với tuần trước. Trong đó, miến dong loại ngon từ 40.000 - 45.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ có giá từ 30.000 - 35.000 đ/kg, đỗ đen từ 40.000 - 42.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon khoảng 45.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 300.000 đ/kg, măng rối loại ngon từ 150.000 - 170.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 120.000 - 150.000 đ/kg tuỳ chất lượng.
- Giá một số đồ uống như bia, nước ngọt ổn định so với tuần trước. Cụ thể, giá bia lon Heniken khoảng 380.000đ/hộp tuỳ từng đại lý, bia lon 333 giá 235.000đ/hộp, nước ngọt Redbull khoảng 225.000đ/hộp.
3. Giá vật tư, khí đốt
- Giá bán lẻ các loại xăng dầu trên toàn quốc được điều chỉnh tăng từ 15 giờ ngày 17/4/2019. Trong đó, giá xăng sinh học RON92-E5 tăng 1.120 đ/lít và xăng A95 tăng 1.200 đ/lít, dầu diezen 0,05s tăng 300 đ/lít, dầu hỏa tăng 290 đ/lít và dầu mazuts 3,0S tăng 400 đ/kg so với tuần trước. Cụ thể, giá xăng A95 được bán lẻ tại các đại lý uỷ quyền là 21.230 đ/lít, xăng sinh học E5 là 19.700 đ/lít, dầu hỏa là 16.260 đ/lít, dầu Diezen 0,05s là 17.380 đ/lít, dầu mazuts 3,0S là 15.760 đ/kg. Việc tăng giá xăng dầu lần này là do diễn biến giá xăng dầu thành phẩm trên thị trường thế giới liên tục tăng.
- Giá các mặt hàng gas và vật liệu xây dựng như xi măng, sắt thép tương đối ổn định so với tuần trước./.
Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.
STT |
Tên Hàng |
Đơn giá (đồng) |
ĐVT |
I |
Giá vàng và ngoại tệ |
|
|
1 |
Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng ngày) |
||
- |
Mua vào |
87.900.000 |
Đ/lượng |
- |
Bán ra |
90.500.000 |
- |
|
Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD = 24.271 VNĐ |
||
II |
Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương) |
||
2.1 |
Đô la Mỹ (USD) |
|
|
- |
Mua tiền mặt/chuyển khoản |
25.184/25.184 |
Đ/USD |
- |
Bán ra |
25.484 |
- |
2.2 |
Đồng tiền chung châu Âu (EURO) |
|
|
- |
Mua tiền mặt/chuyển khoản |
26.898/26.978 |
Đ/EURO |
- |
Giá bán ra |
28.136 |
- |
2.3 |
Bảng Anh (GBP): Giá mua tiền mặt |
31.204 |
Đ/bảng |
III |
Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương |
||
|
Gạo ST25 |
27.000 |
Đ/kg |
|
Gạo BC |
18.500 |
- |
|
Gạo nếp cái hoa vàng |
27.000-30.000 |
- |
|
Đỗ xanh vỡ |
35.000-40.000 |
- |
|
Thịt lợn ba chỉ |
130.000 |
- |
|
Thịt lợn mông sấn |
100.000 |
- |
|
Giò lụa |
140.000-150.000 |
- |
|
Cá trắm đen (loại 5-6kg/con) |
80.000-85.000 |
- |
|
Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con) |
43.000-45.000 |
- |
|
Tôm sông |
220.000-240.000 |
- |
|
Cua đồng |
150.000-170.000 |
- |
|
Cua biển (loại 1-2con/kg) |
500.000-600.000 |
- |
|
Ngao |
18.000 |
- |
|
Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con) |
100.000-110.000 |
- |
|
Thịt vịt làm sẵn |
75.000 |
- |
|
Trứng gà ta |
25.000-28.000 |
Đ/chục |
|
Xoài keo vàng |
25.000-30.000 |
Đ/kg |
|
Bưởi da xanh |
55.000-60.000 |
Đ/quả |
|
Rau đay |
7.000 |
Đ/mớ |
|
Bí xanh |
12.000 |
Đ/kg |
|
Bia 333 330ml (thùng 24 lon) |
260.000-265.000 |
Đ/thùng |
|
Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon) |
180.000-185.000 |
- |
|
Mì chính Ajinomoto (1kg) |
67.000-68.000 |
Đ/gói |
|
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml) |
335.000-340.000 |
Đ/thùng |
|
Dầu ăn đậu nành Simply (1lít) |
53.000 |
Đ/chai |
IV |
Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng |
|
|
|
Xăng RON 95-III |
23.540 |
Đ/lít |
|
Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex) |
22.620 |
- |
|
Dầu hoả 2-K |
19.700 |
- |
|
Dầu Mazút N02B (3,5S) |
17.500 |
Đ/kg |
|
Gas Hồng Hà (bình 12kg) |
370.000-380.000 |
Đ/bình |
|
Xi măng Hoàng Thạch PCB30 |
1.700.000-1.720.000 |
Đ/tấn |
|
Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn) |
15.300 |
Đ/Kg |
|
Cát đen san lấp |
200.000 |
Đ/khối |
|
Đá xanh (1x2) |
380.000 |
- |
Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.
Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.
Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.