Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 10/05 - 14/05/2021

Giá vàng và giá đôla Mỹ biến động tăng giảm thất thường, trong khi đó giá một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu không có nhiều thay đổi.

1. Giá vàng và Đô la Mỹ

 * Giá vàng    

Do ảnh hưởng từ thị trường giá vàng thế giới, giá vàng trong nước cũng như trong tỉnh dao động nhẹ và khó phán đoán. Theo phân tích của các chuyên gia, khuyên nhà đầu tư cần theo dõi sát những thông tin và sự kiện có tác động trực tiếp tới giá vàng để có thể nắm bắt được chính xác xu hướng trước khi đưa ra những quyết định hiệu quả nhất.

Cụ thể, sáng ngày 10/05 (đầu tuần), giá vàng SJC được giao dịch mua vào ở mức 55,80 triệu đồng/lượng, bán ra là 56,20 triệu đồng/lượng. Đến ngày 14/05, sau nhiều đợt biến động, giá vàng được mua vào ở mức 55,90 triệu đồng/lượng, bán ra là 56,10 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua vào giá vàng tăng 10.000 đ/lượng và bán ra giảm 10.000 đ/lượng so với đầu tuần. Hiện nay mức chênh lệchlên khoảng 4,6 triệu đồng/lượng so với giá thế giới, tùy từng thời điểm giao dịch.

* Giá đô la Mỹ

Trong tuần, giá đô la Mỹ trên thị trường thế giới hồi phục trở lại sau khi Mỹ bất ngờ công bố lạm phát tăng kỷ lục trong hơn một thập kỷ qua.

Trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giá đô la Mỹ được giao dịch tại các ngân hàng thương mại tuần qua tăng giảm thất thường so với VNĐ. Thời điểm 09 giờ sáng ngày 14/5, giá đô la Mỹ được niêm yết tại Chi nhánh Agribank Hải Dương mua vào bằng tiền mặt và chuyển khoản là 22.980 VNĐ/USD, bán ra là 23.140 đ/USD. Như vậy giá đôla Mỹ mua vào và bán ra đi ngang so với đầu tuần

* Với những diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19  và các chính sách phục hồi nền kinh tế đã được nhiều quốc gia đưa ra, nhiều khả năng giá vàng và giá đôla Mỹ sẽ còn biến động khó lường trong tuần tới.

2. Giá các mặt hàng thực phẩm, rau, củ, quả

Giá thóc gạo tại một số đại lý trên địa bàn tỉnh tương đối ổn định so với tuần trước. Trong đó, gạo hương thơm hoặc P6 bán ra khoảng 14.000đ/kg, gạo bắc thơm 17.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng từ 25.000 - 28.000đ/kg.

Giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống trong tuần không có nhiều thay đổi. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 250.000 đ/kg, thịt bê khoảng 240.000 đ/kg, cánh gà công nghiệp khoảng 70.000 đ/kg, cá rô phi loại trên 1kg/con khoảng 40.000đ/kg, mực ống loại vừa có giá 170.000đ/kg. Giá thịt lợn duy trì mức giá so với tuần trước tại nhiều chợ, trong đó thịt lợn nạc thăn và nạc vai ở mức 140.000đ/kg, thịt lợn ba chỉ và thịt chân giò từ 130.000 – 140.000đ/kg, giò lụa từ 170.000 - 200.000 đ/kg, giò bò từ 280.000 - 300.000 đ/kg.

Rau xanh các loại tuần qua ít dao động so với tuần trước. Trong đó, rau muống có giá từ 3.000 - 4.000đ/mớ tùy từng thời điểm, rau mồng tơi khoảng 3.000 đ/mớ, rau bí 5.000.đ/mớ, khoai tây có giá 10.000 – 12.000đ/kg, khoai sọ từ 18.000đ/kg - 20.000 đ/kg, bí xanh từ 6.000 - 8.000 đ/kg, cà chua 12.000 đ/kg.

Nhiều mặt hàng nông sản khô giá không biến động so với tuần trước. Trong đó, miến dong loại ngon từ 50.000 - 60.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ có giá khoảng 35.000 đ/kg, đỗ đen từ 50.000 - 55.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon từ 45.000 - 50.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 320.000 đ/kg, măng rối loại ngon từ 170.000 - 250.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 120.000 - 160.000 đ/kg tuỳ chất lượng.

Một số đồ uống như bia, nước ngọt duy trì mức giá so với tuần trước. Cụ thể, giá bia lon Hà Nội khoảng 240.000đ/hộp, bia lon Tiger xanh có giá 345.000đ/hộp, nước ngọt Redbull khoảng 260.000đ/hộp.

3. Giá vật tư, khí đốt                            

Do dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp tại một số quốc gia đã tác động đến giá xăng dầu thành phẩm trên thị trường thế giới tăng. Do đó kỳ điều hành ngày 12 tháng 5 năm 2021, Liên Bộ Công Thương – Tài chính đã quyết định điều chỉnh giá xăng dầu tăng nhẹ. Trong đó, giá xăng A95 III tăng 370 đ/lít, xăng E5 tăng 440 đ/lít, dầu diezen 0,05s tăng 450 đ/lít và dầu hỏa tăng 570 đ/lít, dầu mazuts 3,0s tăng 250 đ/kgCụ thể, giá xăng A95 III được bán lẻ tại các đại lý uỷ quyền của Petrrolimex là 19.530 đ/lít, xăng E5 là 18.420 đ/lít, dầu hỏa là 13.820 đ/lít, dầu Diezen 0,05s là 14.770 đ/lít, dầu mazuts 3,0S là 14.370 đ/kg.

Gas các loại giá không thay đổi so với tuần trước, giá gas lắp đặt tại nhà khách hàng của nhiều đại lý đối với các sản phẩm như: Total, Petrolimex và Shell loại bình 12kg từ  320.000 - 330.000đ/bình; gas Petrovietnam, gas Thăng Long và gas Đại Hải từ 300.000 – 310.000 đ/bình loại 12kg.

* Theo nhận định giá bán lẻ xăng dầu, gas  trong nước cũng như tại Hải Dương giá sẽ giữ nguyên trong tuần tới.

Giá các mặt hàng vật liệu xây dựng như xi măng không thay đổi, riêng thép cuộn tiếp tục tăng nhẹ so với tuần trước. Trong thời gian gần đây, giá các nguyên vật liệu sản xuất thép tăng cao đột biến trên thị trường toàn cầu, cùng với dịch bệnh covid-19, thời gian giao hàng kéo dài cũng là những lý do khiến giá thép tăng mạnh. Cụ thể, tại các đại lý trong thành phố giá thép cuộn Hòa Phát ф6, ф8 trơn khoảng 18.800đ/kg, thép gai có giá 18.900 đ/kg, xi măng Hải Dương và Trung Hải PBC 300 được bán lẻ là 1.050.000đ/tấn, xi măng Hoàng Thạch khoảng 1.550.000đ/tấn./.


Tin khác

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024 19-04-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024 10-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

STT

Tên Hàng

Đơn giá (đồng)

ĐVT

I

Giá vàng và ngoại tệ

 

1

Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng  ngày)

-

Mua vào

87.900.000

Đ/lượng

-

Bán ra

                 90.500.000

-

 

Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD =  24.271 VNĐ

II

Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương)

2.1

Đô la Mỹ (USD)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

25.184/25.184

Đ/USD

-

Bán ra

25.484

-

2.2

Đồng tiền chung châu Âu (EURO)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

26.898/26.978

Đ/EURO

-

Giá bán ra

28.136

-

2.3

Bảng Anh (GBP):  Giá mua tiền mặt

31.204

Đ/bảng

III

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương

  1.  

Gạo ST25

27.000

Đ/kg

  1.  

Gạo BC

18.500

-

  1.  

Gạo nếp cái hoa vàng

27.000-30.000

-

  1.  

Đỗ xanh vỡ

35.000-40.000

-

  1.  

Thịt lợn ba chỉ

130.000

-

  1.  

Thịt lợn mông sấn

100.000

-

  1.  

Giò lụa

140.000-150.000

-

  1.  

Cá trắm đen (loại 5-6kg/con)

80.000-85.000

-

  1.  

Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con)

43.000-45.000

-

  1.  

Tôm sông

220.000-240.000

-

  1.  

Cua đồng

150.000-170.000

-

  1.  

Cua biển (loại 1-2con/kg)

500.000-600.000

-

  1.  

Ngao

18.000

-

  1.  

Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con)

100.000-110.000

-

  1.  

Thịt vịt làm sẵn

75.000

-

  1.  

Trứng gà ta

25.000-28.000

Đ/chục

  1.  

Xoài keo vàng

25.000-30.000

Đ/kg

  1.  

Bưởi da xanh

55.000-60.000

Đ/quả

  1.  

Rau đay

7.000

 Đ/mớ

  1.  

Bí xanh

12.000

Đ/kg

  1.  

Bia 333 330ml (thùng 24 lon)

260.000-265.000

Đ/thùng

  1.  

Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon)

180.000-185.000

-

  1.  

Mì chính Ajinomoto (1kg)

67.000-68.000

Đ/gói

  1.  

Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml)

335.000-340.000

Đ/thùng

  1.  

Dầu ăn đậu nành Simply (1lít)

53.000

Đ/chai

IV

Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng

 

 

  1.  

Xăng RON 95-III

23.540

Đ/lít

  1.  

Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex)

22.620

-

  1.  

Dầu hoả 2-K

19.700

-

  1.  

Dầu Mazút N02B (3,5S)

17.500

Đ/kg

  1.  

Gas Hồng Hà (bình 12kg)

370.000-380.000

 Đ/bình

  1.  

Xi măng Hoàng Thạch PCB30

1.700.000-1.720.000

Đ/tấn

  1.  

Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn)

15.300

Đ/Kg

  1.  

Cát đen san lấp

200.000

Đ/khối

  1.  

Đá xanh (1x2)

380.000

-

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024 13-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024 18-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 28-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.