Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 05/11 - 09/11/2018

Giá vàng và đôla Mỹ tăng giảm thất thường; giá xi măng và khí đốt biến động nhẹ trong khi các mặt hàng thiết yếu không có nhiều thay đổi.

1. Vàng và Đô la Mỹ

Trước những biến động từ thị trường vàng thế giới, thị trường vàng trong nước và vàng trên địa bàn tỉnh diễn biến lúc tăng, lúc giảm. Chính vì vậy, nhiều chuyên gia kinh tế khuyên các nhà đầu tư và người dân cần lựa chọn thời điểm thích hợp để mua vào hay bán ra.

Cụ thể, sáng thứ 2 đầu tuần (ngày 05/11), giá vàng SJC được giao dịch tại Chi nhánh Ngân hàng Sacombank Hải Dương mua vào ở mức là 36,30 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,60 triệu đồng/lượng. Đến sáng ngày 09/11, giá vàng mua vào là 36,30 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,70 triệu đồng/lượng; chiều mua vào giữ nguyên và chiều bán ra tăng 100.000 đồng/lượng so với cuối tuần trước. Hiện nay, giá vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh vẫn cao hơn giá vàng thế giới sau quy đổi khoảng 2,1 triệu đồng mỗi lượng tuỳ từng thời điểm giao dịch.

- Tuần qua, giá đô la Mỹ giao dịch tại các ngân hàng thương mại tăng giảm thất thường. Thời điểm 09 giờ sáng ngày 09/11 giá Đô la Mỹ được niêm yết  tại Chi nhánh Vietcombank Hải Dương được mua vào bằng tiền mặt là 23.265 đ/USD, chuyển khoản là 23.270 đ/USD và bán ra là 23.360 đ/USD. Như vậy, giá đô la Mỹ mua vào và bán ra giảm 5 đ/USD so với đầu tuần.

2. Các mặt hàng lương thực và thực phẩm thiết yếu

- Thóc gạo tại một số đại lý trên địa bàn tỉnh trong tuần từ 05/11 - 09/11 duy trì mức giá so với tuần trước. Trong đó, gạo bắc thơm có giá 15.000đ/kg, gạo hương thơm hoặc P6 bán ra khoảng 12.500đ/kg, gạo Xi 11.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng khoảng 28.000đ/kg, thóc tẻ có giá 8.500đ/kg.

- Tại các chợ trên địa bàn thành phố, giá một số loại thịt gia súc, gia cầm và cá nước ngọt ít biến động so với tuần trước. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 250.000 đ/kg, thịt bê khoảng 230.000 đ/kg, gà ta thả vườn loại 2kg/con khoảng 70.000 đ/kg, cá chép loại 1kg/con được bán ra 55.000 đ/kg, cá rô phi loại trên 1kg/con khoảng 40.000đ/kg, tôm sú loại to từ 450.000 - 500.000 đ/kg. Giá thịt lợn nạc thăn và nạc vai phổ biến mức từ 90.000 - 95.000đ/kg, thịt lợn ba chỉ và thịt chân giò 90.000đ/kg, giò lụa từ 120.000 - 150.000 đ/kg, giò bò từ 270.000 - 300.000 đ/kg.

- Giá các mặt hàng rau xanh, củ, quả biến động nhẹ so với tuần trước. Trong đó, rau ngót và rau muống bán lẻ trong thành phố Hải Dương có giá từ 5.000 - 6.000 đ/mớ, bắp cải 10.000 đ/kg tùy từng thời điểm, khoai tây có giá 13.000đ/kg, khoai sọ từ 16.000 - 18.000 đ/kg, bí xanh 8.000 - 10.000 đ/kg, bí ngô 8.000 đ/kg.

- Giá một số loại thực phẩm đồ khô không dao động, miến dong loại ngon từ 40.000 - 45.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ có giá khoảng 30.000 đ/kg, đỗ đen từ 40.000 - 42.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon khoảng 45.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 320.000 đ/kg, măng rối từ 90.000 - 170.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 85.000 - 150.000 đ/kg tuỳ chất lượng.

- Một số đồ uống như bia, nước ngọt trên thị trường tương đối ổn định so với tuần trước. Cụ thể, nước trà bí đao hộp 24 lon 120.000đ/hộp, bia lon Hà Nội hộp 24 lon có giá 230.000đ/hộp.

3. Khí đốt các loại

- Giá bán lẻ các loại xăng dầu trên toàn quốc được điều chỉnh từ 15 giờ chiều ngày 06/10/2018. Trong đó, giá xăng sinh học RON92-E5 giảm 108 đ/lít và xăng A95 giảm 1.140 đ/lít, dầu diezen 0,05s giảm 70 đ/lít so với tuần trước. Cụ thể mức giá mới niêm yết sau khi được điều chỉnh như sau: Xăng E5 được bán lẻ tại các đại lý uỷ quyền là 19.600 đ/lít, xăng A95 là 21.060 đ/lít, dầu hỏa là 17.080 đ/lít, dầu Diezen 0,05s là 18.540 đ/lít, dầu mazuts 3,0S là 15.840 đ/kg.

- Giá gas các loại giảm 40.000đ/bình so với tuần trước. Trong đó, gas lắp đặt tại nhà khách hàng của nhiều đại lý đối với các sản phẩm như: Total, Petrolimex và Shell loại bình 12kg từ  310.000 - 320.000đ/bình; gas Petrovietnam, gas Thăng Long và gas Đại Hải từ 280.000 - 290.000 đ/bình loại 12kg.

4. Vật liệu xây dựng

- Trong tuần, giá xi măng tăng nhẹ so với tuần trước. Cụ thể, xi măng Hoàng Thạch được bán lẻ là 1.455.000đ/tấn, xi măng Hải Dương MC 25 khoảng 970.000đ/tấn và xi măng Phúc Sơn PBC 30 có giá 1.300.000 đ/tấn. Tại các đại lý trong thành phố, thép cuộn Thái Nguyên ф6, ф8 trơn có giá 15.200đ/kg, thép gai có giá 15.300 đ/kg./.


Tin khác

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024 19-04-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024 10-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

STT

Tên Hàng

Đơn giá (đồng)

ĐVT

I

Giá vàng và ngoại tệ

 

1

Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng  ngày)

-

Mua vào

87.900.000

Đ/lượng

-

Bán ra

                 90.500.000

-

 

Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD =  24.271 VNĐ

II

Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương)

2.1

Đô la Mỹ (USD)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

25.184/25.184

Đ/USD

-

Bán ra

25.484

-

2.2

Đồng tiền chung châu Âu (EURO)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

26.898/26.978

Đ/EURO

-

Giá bán ra

28.136

-

2.3

Bảng Anh (GBP):  Giá mua tiền mặt

31.204

Đ/bảng

III

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương

  1.  

Gạo ST25

27.000

Đ/kg

  1.  

Gạo BC

18.500

-

  1.  

Gạo nếp cái hoa vàng

27.000-30.000

-

  1.  

Đỗ xanh vỡ

35.000-40.000

-

  1.  

Thịt lợn ba chỉ

130.000

-

  1.  

Thịt lợn mông sấn

100.000

-

  1.  

Giò lụa

140.000-150.000

-

  1.  

Cá trắm đen (loại 5-6kg/con)

80.000-85.000

-

  1.  

Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con)

43.000-45.000

-

  1.  

Tôm sông

220.000-240.000

-

  1.  

Cua đồng

150.000-170.000

-

  1.  

Cua biển (loại 1-2con/kg)

500.000-600.000

-

  1.  

Ngao

18.000

-

  1.  

Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con)

100.000-110.000

-

  1.  

Thịt vịt làm sẵn

75.000

-

  1.  

Trứng gà ta

25.000-28.000

Đ/chục

  1.  

Xoài keo vàng

25.000-30.000

Đ/kg

  1.  

Bưởi da xanh

55.000-60.000

Đ/quả

  1.  

Rau đay

7.000

 Đ/mớ

  1.  

Bí xanh

12.000

Đ/kg

  1.  

Bia 333 330ml (thùng 24 lon)

260.000-265.000

Đ/thùng

  1.  

Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon)

180.000-185.000

-

  1.  

Mì chính Ajinomoto (1kg)

67.000-68.000

Đ/gói

  1.  

Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml)

335.000-340.000

Đ/thùng

  1.  

Dầu ăn đậu nành Simply (1lít)

53.000

Đ/chai

IV

Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng

 

 

  1.  

Xăng RON 95-III

23.540

Đ/lít

  1.  

Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex)

22.620

-

  1.  

Dầu hoả 2-K

19.700

-

  1.  

Dầu Mazút N02B (3,5S)

17.500

Đ/kg

  1.  

Gas Hồng Hà (bình 12kg)

370.000-380.000

 Đ/bình

  1.  

Xi măng Hoàng Thạch PCB30

1.700.000-1.720.000

Đ/tấn

  1.  

Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn)

15.300

Đ/Kg

  1.  

Cát đen san lấp

200.000

Đ/khối

  1.  

Đá xanh (1x2)

380.000

-

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024 13-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024 18-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 28-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.