Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 02 - 06/4/2018

Giá vàng tăng giảm thất thường, đô la Mỹ tiếp tục tăng nhẹ; giá một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu ít biến động…

1. Vàng và Đô la Mỹ
- Tuần qua, do ảnh hưởng từ thị trường vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước cũng như trên địa bàn tỉnh biến động tăng giảm thất thường. Diễn biến tăng giảm trong biên độ hẹp do chưa xác định rõ được hướng đi tiếp theo của giá vàng khiến các nhà đầu tư trong nước không mặn mà tham gia giao dịch. Thay vào đó là tâm lý suy đoán, chờ đợi trước khi đưa ra những quyết định về việc đầu tư vàng hay không.
Cụ thể, sáng Thứ 2 đầu tuần ngày 02/4, giá vàng SJC được giao dịch tại Chi nhánh Ngân hàng Sacombank Hải Dương ở mức mua vào là 36,55 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,86 triệu đồng/lượng. Đến sáng ngày 06/4, giá vàng được mua vào là 36,58 triệu đồng/lượng, bán ra là 36,84 triệu đồng/lượng; chiều mua vào tăng 30.000 đồng/lượng và bán ra giảm 20.000 đồng/lượng so với đầu tuần. Hiện giá vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh vẫn cao hơn giá vàng thế giới sau quy đổi khoảng 260.000 đồng mỗi lượng.
- Giá đô la Mỹ giao dịch tại các ngân hàng thương mại tuần qua tiếp tục tăng nhẹ. Thời điểm 9 giờ sáng ngày 06/4 giá Đô la Mỹ được niêm yết  tại Chi nhánh Vietcombank Hải Dương được mua vào bằng tiền mặt là 22.775 đ/USD, chuyển khoản là 22.780 đ/USD và bán ra là 22.850 đ/USD. Như vậy, giá đô la Mỹ mua vào và bán ra tăng 30 đ/USD so với đầu tuần.
2. Các mặt hàng lương thực và thực phẩm thiết yếu
- Giá thóc gạo tại một số đại lý trên địa bàn tỉnh trong tuần từ 02 - 06/4 duy trì mức giá so với  tuần trước. Trong đó, gạo bắc thơm có giá khoảng 16.000đ/kg, gạo hương thơm hoặc P6 bán ra khoảng 13.000đ/kg, gạo Xi 12.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng khoảng 28.000đ/kg, thóc tẻ có giá 8.500đ/kg.
- Giá các mặt hàng rau xanh, củ, quả giảm nhẹ so với tuần trước. Trong đó, rau muống và rau rền bán lẻ trong thành phố Hải Dương khoảng 4.000 đ/mớ, rau đay 7.000 đ/mớ, khoai tây có giá 10.000đ/kg, khoai sọ 18.000 đ/kg, cà chua 8.000 đ/kg.
- Giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống trong tuần ít thay đổi do nguồn cung trong tỉnh khá dồi dào. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 250.000 đ/kg, thịt bê khoảng 230.000 đ/kg, gà ta thả vườn loại 2kg/con 75.000 đ/kg, cá chép loại trên 1kg/con khoảng 60.000đ/kg, cà ra loại vừa từ 200.000 – 240.000 đ/kg, tôm rảo khoảng 160.000 đ/kg. Giá thịt lợn nạc thăn và nạc vai ở mức 65.000 – 70.000 đ/kg, thịt lợn ba chỉ và thịt chân giò khoảng 65.000 đ/kg, giò lụa từ 110.000 - 140.000 đ/kg, giò bò từ 270.000 - 300.000 đ/kg.
- Giá một số loại thực phẩm đồ khô tương đối ổn định, giá miến dong loại ngon từ 40.000 - 45.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ có giá khoảng 30.000 đ/kg, đỗ đen từ 30.000 - 40.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon khoảng 45.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 300.000 đ/kg, măng rối từ 85.000 - 150.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 80.000 - 140.000 đ/kg tuỳ chất lượng.
- Bên cạnh đó, giá một số đồ uống như bia, nước ngọt trên thị trường ổn định. Cụ thể, nước ngọt Redbull hộp 24 lon là 215.000đ, bia lon Hà Nội hộp 24 lon có giá  220.000 đ.
3. Khí đốt các loại
- Tuần qua, mặc dù giá xăng dầu thế giới có những biến động nhưng giá bán lẻ các loại xăng dầu trong nước cũng như trên địa bàn tỉnh vẫn giữ nguyên. Cụ thể, giá xăng E5 được bán lẻ tại các đại lý uỷ quyền là 18.340 đ/lít, xăng A95 là 20.180 đ/lít, dầu hỏa là 14.560 đ/lít, dầu Diezen 0,05s là 15.710 đ/lít, dầu mazuts 3,0S là 12.670 đ/kg.
- Giá gas các loại không thay đổi so với tuần trước, giá gas lắp đặt tại nhà khách hàng của nhiều đại lý đối với các sản phẩm như: Total, Petrolimex và Shell loại bình 12kg từ  295.000 - 300.000đ/bình; gas Petrovietnam, gas Thăng Long và gas Đại Hải khoảng 280.000 đ/bình 12kg.
4. Vật liệu xây dựng
- Trong tuần, giá các loại xi măng, sắt thép giảm nhẹ so với tuần trước. Cụ thể, tại các đại lý trong thành phố, thép cuộn Thái Nguyên ф6, ф8 trơn có giá 15.600đ/kg, thép gai có giá 15.700 đ/kg, giá xi măng Hoàng Thạch được bán lẻ là 1.405.000đ/tấn, giá xi măng Trung Hải PBC 300 và Hải Dương 920.000đ/tấn. 


Tin khác

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024 19-04-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024 10-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

STT

Tên Hàng

Đơn giá (đồng)

ĐVT

I

Giá vàng và ngoại tệ

 

1

Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng  ngày)

-

Mua vào

87.900.000

Đ/lượng

-

Bán ra

                 90.500.000

-

 

Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD =  24.271 VNĐ

II

Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương)

2.1

Đô la Mỹ (USD)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

25.184/25.184

Đ/USD

-

Bán ra

25.484

-

2.2

Đồng tiền chung châu Âu (EURO)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

26.898/26.978

Đ/EURO

-

Giá bán ra

28.136

-

2.3

Bảng Anh (GBP):  Giá mua tiền mặt

31.204

Đ/bảng

III

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương

  1.  

Gạo ST25

27.000

Đ/kg

  1.  

Gạo BC

18.500

-

  1.  

Gạo nếp cái hoa vàng

27.000-30.000

-

  1.  

Đỗ xanh vỡ

35.000-40.000

-

  1.  

Thịt lợn ba chỉ

130.000

-

  1.  

Thịt lợn mông sấn

100.000

-

  1.  

Giò lụa

140.000-150.000

-

  1.  

Cá trắm đen (loại 5-6kg/con)

80.000-85.000

-

  1.  

Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con)

43.000-45.000

-

  1.  

Tôm sông

220.000-240.000

-

  1.  

Cua đồng

150.000-170.000

-

  1.  

Cua biển (loại 1-2con/kg)

500.000-600.000

-

  1.  

Ngao

18.000

-

  1.  

Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con)

100.000-110.000

-

  1.  

Thịt vịt làm sẵn

75.000

-

  1.  

Trứng gà ta

25.000-28.000

Đ/chục

  1.  

Xoài keo vàng

25.000-30.000

Đ/kg

  1.  

Bưởi da xanh

55.000-60.000

Đ/quả

  1.  

Rau đay

7.000

 Đ/mớ

  1.  

Bí xanh

12.000

Đ/kg

  1.  

Bia 333 330ml (thùng 24 lon)

260.000-265.000

Đ/thùng

  1.  

Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon)

180.000-185.000

-

  1.  

Mì chính Ajinomoto (1kg)

67.000-68.000

Đ/gói

  1.  

Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml)

335.000-340.000

Đ/thùng

  1.  

Dầu ăn đậu nành Simply (1lít)

53.000

Đ/chai

IV

Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng

 

 

  1.  

Xăng RON 95-III

23.540

Đ/lít

  1.  

Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex)

22.620

-

  1.  

Dầu hoả 2-K

19.700

-

  1.  

Dầu Mazút N02B (3,5S)

17.500

Đ/kg

  1.  

Gas Hồng Hà (bình 12kg)

370.000-380.000

 Đ/bình

  1.  

Xi măng Hoàng Thạch PCB30

1.700.000-1.720.000

Đ/tấn

  1.  

Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn)

15.300

Đ/Kg

  1.  

Cát đen san lấp

200.000

Đ/khối

  1.  

Đá xanh (1x2)

380.000

-

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024 13-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024 18-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 28-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.