Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 01/11 - 05/11/2021

Giá vàng và giá đôla mỹ dao động nhẹ, trong khi đó giá một số mặt hàng thiết yếu ít biến động.

1. Giá vàng và Đô la Mỹ

 * Giá vàng    

Trên thị trường thế giới, giá vàng biến động tăng dựng đứng trở lại sau một ngày tụt giảm trước đó. Đồng đôla Mỹ leo thang cũng không cản trở được đà hồi phục của mặt hàng kim loại quý. Vàng tăng giá trong bối cảnh Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cho biết sẽ siết chương trình bơm tiền ngay trong tháng 11 nhưng chưa vội nâng lãi suất.

Trước những biến động của thị trường vàng thế giới, giá vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh Hải Dương diễn biến lúc tăng, lúc giảm. Vì vậy, các nhà đầu tư cần lựa chọn thời điểm thích hợp để mua vào hay bán ra.

Tại Hải Dương, sáng ngày 01/11, giá vàng SJC được giao dịch mua vào ở mức 57,90 triệu đồng/lượng, bán ra là 58,20 triệu đồng/lượng. Đến ngày 05/11, sau nhiều đợt biến động, giá vàng được mua vào ở mức 58,00 triệu đồng/lượng, bán ra là 58,50 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua vào tăng 10.000 đ/lượng và bán ra tăng 300.000 đ/lượng so với đầu tuần. Biên độ chênh lệch giữa giá mua - bán của vàng trong tỉnh Hải Dương thời điểm cuối tuần được các doanh nghiệp kéo giãn khoảng cách lên còn 500.000 đồng mỗi lượng. Hiện giá vàng SJC vẫn cao hơn giá vàng thế giới sau quy đổi khoảng 7,8 triệu đồng/lượng tùy từng thời điểm giao dịch.

* Giá đô la Mỹ

Trong tuần, giá đô la Mỹ trên thị trường thế giới tăng vọt so với hầu hết các đồng tiền khác sau khi Fed chốt phương án siết dần các chính sách tiền tệ.

Trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giá đô la Mỹ được giao dịch tại các ngân hàng thương mại tiếp tục giảm nhẹ vào cuối tuần so với VNĐ. Thời điểm 09 giờ sáng ngày 05/11, giá đô la Mỹ được niêm yết tại Chi nhánh Agribank Hải Dương mua vào bằng tiền mặt và chuyển khoản là 22.595 VNĐ/USD, bán ra là 22.775 đ/USD. Như vậy giá đôla Mỹ mua vào và bán ra giảm 70 VNĐ/USD so với đầu tuần.

* Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 và các chính sách phục hồi nền kinh tế đã được nhiều quốc gia đưa ra, nhiều khả năng giá vàng và đôla Mỹ sẽ tiếp tục biến động phức tạp trong tuần tới.

2. Giá các mặt hàng thực phẩm, rau, củ, quả

Thóc gạo tại một số đại lý trên địa bàn tỉnh giá tương đối ốn định so với tuần trước. Trong đó, gạo hương thơm hoặc P6 bán ra khoảng 14.000đ/kg, gạo bắc thơm 17.000đ/kg, gạo nếp cái hoa vàng từ 25.000 - 28.000đ/kg.

Giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống trong tuần không có nhiều biến động. Trong đó, giá thịt bò loại ngon khoảng 280.000 đ/kg, thịt bê khoảng 230.000 đ/kg, gà ta thả vườn loại 2kg/con khoảng 80.000 đ/kg, cá chép loại 1kg/con khoảng 55.000đ/kg, tôm sú loại 25 con/kg khoảng 250.000đ/kg. Thịt lợn giá tăng nhẹ so với tuần trước tại nhiều chợ, trong đó thịt lợn nạc thăn và nạc vai ở mức 130.000đ/kg, thịt lợn ba chỉ và thịt chân giò từ 110.000 – 120.000đ/kg, giò lụa từ 170.000 - 200.000 đ/kg, giò bò từ 280.000 - 300.000 đ/kg.

Rau xanh các loại tuần qua dạo động nhẹ so với tuần trước. Trong đó, rau muống có giá từ 7.000 – 8.000 đ/mớ tùy từng thời điểm, rau cải khoảng 12.000 đ/mớ, rau ngót 10.000đ/mớ, khoai tây có giá 12.000 – 14.000đ/kg, khoai sọ từ 18.000đ/kg - 22.000 đ/kg, bí ngô 12.000 đ/kg.

Nhiều mặt hàng nông sản khô giữ nguyên giá so với tuần trước so với tuần trước. Trong đó, miến dong loại ngon từ 50.000 - 60.000 đ/kg, đỗ xanh vỡ có giá khoảng 40.000 đ/kg, đỗ đen từ 50.000 - 55.000đ/kg tuỳ loại, lạc nhân loại ngon từ 45.000 - 50.000đ/kg, nấm hương có rất nhiều loại với các mức giá khác nhau và được bán ra từ 250.000 - 320.000 đ/kg, măng rối loại ngon từ 170.000 - 250.000 đ/kg, mộc nhĩ từ 120.000 - 160.000 đ/kg tuỳ chất lượng.

Một số đồ uống như bia, nước giá ngọt không thay đổi so với tuần trước. Cụ thể, giá bia lon Tiger bạc khoảng 370.000đ/hộp, bia lon 333 có giá 235.000đ/hộp, nước trà bí đao Tribico khoảng 120.000đ/hộp.

3. Giá vật tư, khí đốt                            

Tuần qua, mặc dù giá xăng dầu thế giới biến động nhưng giá xăng dầu tại Hải Dương không dao động với tuần trước. Cụ thể, giá xăng A95 III được bán lẻ tại các đại lý ủy quyền của Petrolimex là 24.330 đ/lít, xăng E5 là 23.110 đ/lít, dầu hỏa là 17.630 đ/lít, dầu Diezen 0,05s là 18.710 đ/lít, dầu mazuts 3,0s là 17.310 đ/kg.

Gas các loại giá tăng 20.000đ/bình so với tuần trước. Cụ thể, giá gas lắp đặt tại nhà khách hàng của nhiều đại lý đối với các sản phẩm như: Total, Petrolimex và Shell loại bình 12kg từ  440.000 - 450.000đ/bình; gas Petrovietnam, gas Thăng Long và gas Đại Hải từ 420.000 – 430.000 đ/bình loại 12kg. Theo các chuyên gia, giá gas bán lẻ trong nước tăng là do nguyên nhân giá gas thế giới nhập khẩu theo hợp đồng tháng 11 lên mức 850 USD/tấn, tăng 52,5 USD/tấn so với tháng 10.

* Theo nhận định, giá bán lẻ khí đốt hóa lỏng trong nước cũng như tại Hải Dương duy trì mức giá trong tuần tới.

Các mặt hàng vật liệu xây dựng như xi măng, thép cuộn tiếp tục tăng nhẹ so với tuần trước. Cụ thể, tại các đại lý trong thành phố giá thép cuộn Hòa Phát ф6, ф8 trơn khoảng 18.450đ/kg, thép gai có giá 18.550 đ/kg, xi măng Hải Dương bán lẻ là 1.100.000đ/tấn, Trung Hải PBC 300 được bán lẻ là 1.140.000đ/tấn, xi măng Hoàng Thạch khoảng 1.630.000đ/tấn./.


Tin khác

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 19/4/2024 19-04-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/5/2024 10-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

STT

Tên Hàng

Đơn giá (đồng)

ĐVT

I

Giá vàng và ngoại tệ

 

1

Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng  ngày)

-

Mua vào

87.900.000

Đ/lượng

-

Bán ra

                 90.500.000

-

 

Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng ngày 10/5/2024 như sau: 1 USD =  24.271 VNĐ

II

Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương)

2.1

Đô la Mỹ (USD)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

25.184/25.184

Đ/USD

-

Bán ra

25.484

-

2.2

Đồng tiền chung châu Âu (EURO)

 

 

-

Mua tiền mặt/chuyển khoản

26.898/26.978

Đ/EURO

-

Giá bán ra

28.136

-

2.3

Bảng Anh (GBP):  Giá mua tiền mặt

31.204

Đ/bảng

III

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại Hải Dương

  1.  

Gạo ST25

27.000

Đ/kg

  1.  

Gạo BC

18.500

-

  1.  

Gạo nếp cái hoa vàng

27.000-30.000

-

  1.  

Đỗ xanh vỡ

35.000-40.000

-

  1.  

Thịt lợn ba chỉ

130.000

-

  1.  

Thịt lợn mông sấn

100.000

-

  1.  

Giò lụa

140.000-150.000

-

  1.  

Cá trắm đen (loại 5-6kg/con)

80.000-85.000

-

  1.  

Cá rô phi (loại 0,8-1kg/con)

43.000-45.000

-

  1.  

Tôm sông

220.000-240.000

-

  1.  

Cua đồng

150.000-170.000

-

  1.  

Cua biển (loại 1-2con/kg)

500.000-600.000

-

  1.  

Ngao

18.000

-

  1.  

Gà ri thả vườn (loại 1,8-2kg/con)

100.000-110.000

-

  1.  

Thịt vịt làm sẵn

75.000

-

  1.  

Trứng gà ta

25.000-28.000

Đ/chục

  1.  

Xoài keo vàng

25.000-30.000

Đ/kg

  1.  

Bưởi da xanh

55.000-60.000

Đ/quả

  1.  

Rau đay

7.000

 Đ/mớ

  1.  

Bí xanh

12.000

Đ/kg

  1.  

Bia 333 330ml (thùng 24 lon)

260.000-265.000

Đ/thùng

  1.  

Nước cam ép Twister 320ml (thùng 24 lon)

180.000-185.000

-

  1.  

Mì chính Ajinomoto (1kg)

67.000-68.000

Đ/gói

  1.  

Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk (hộp 180ml)

335.000-340.000

Đ/thùng

  1.  

Dầu ăn đậu nành Simply (1lít)

53.000

Đ/chai

IV

Nhiên liệu - Vật liệu xây dựng

 

 

  1.  

Xăng RON 95-III

23.540

Đ/lít

  1.  

Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex)

22.620

-

  1.  

Dầu hoả 2-K

19.700

-

  1.  

Dầu Mazút N02B (3,5S)

17.500

Đ/kg

  1.  

Gas Hồng Hà (bình 12kg)

370.000-380.000

 Đ/bình

  1.  

Xi măng Hoàng Thạch PCB30

1.700.000-1.720.000

Đ/tấn

  1.  

Thép cuộn Thái Nguyên CB240 (trơn)

15.300

Đ/Kg

  1.  

Cát đen san lấp

200.000

Đ/khối

  1.  

Đá xanh (1x2)

380.000

-

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 13/5/2024 13-05-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 18/3/2024 18-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024

Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 28-03-2024 / * Thị trường - Giá cả

Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Hải Dương.