STT |
Tên Hàng |
Đơn giá (đồng) |
ĐVT |
I |
Giá vàng và ngoại tệ |
|
|
1 |
Vàng SJC (Tại PNJ Hải Dương - 9h00' cùng ngày) |
||
- |
Mua vào |
66.350.000 |
Đ/lượng |
- |
Bán ra |
66.950.000 |
- |
|
Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng cho ngày 10/4/2023 như sau: 1 USD = 23.600 VNĐ |
||
II |
Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hải Dương) |
||
2.1 |
Đô la Mỹ |
|
|
- |
Mua tiền mặt/chuyển khoản |
23.285/23.285 |
Đ/USD |
- |
Bán ra |
23.605 |
- |
2.2 |
Euro |
|
|
- |
Mua tiền mặt/chuyển khoản |
25.178/25.258 |
Đ/EUR |
- |
Giá bán ra |
26.064 |
- |
2.3 |
Bảng Anh: Giá mua tiền mặt |
28.635 |
Đ/bảng |
III |
Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại TP.Hải Dương |
||
|
Gạo bắc thơm |
16.000 |
Đ/kg |
|
Gạo Q |
12.000 |
- |
|
Gạo nếp cái hoa vàng |
28.000 - 30.000 |
- |
|
Đỗ xanh vỡ |
40.000 |
- |
|
Mộc nhĩ |
130.000 - 180.000 |
- |
|
Nấm hương |
250.000 - 300.000 |
- |
|
Thịt lợn ba chỉ |
110.000 |
- |
|
Thịt lợn nạc vai |
105.000 |
- |
|
Gà đồi Chí Linh (loại dưới 2kg/con) |
50.000 |
- |
|
Thịt vịt làm sẵn |
75.000 |
- |
|
Cá chép (loại 2 kg/con) |
50.000 - 55.000 |
- |
|
Cá trắm (loại 2-3 kg/con) |
55.000 - 60.000 |
- |
|
Cá rô đồng |
100.000 |
- |
|
Thanh Long |
45.000 |
- |
|
Chôm chôm |
60.000 |
- |
|
Bí xanh |
17.000 - 18.000 |
- |
|
Rau cải các loại |
11.000 - 12.000 |
Mớ |
|
Bia Tiger bạc (hộp 24 lon) |
330.000 |
Hộp |
|
Nước ngọt Coca cola (hộp 24 lon) |
185.000 |
- |
|
Mì ăn liền Omachi |
215.000 |
Thùng |
|
Mì chính Ajinomoto (1kg) |
67.000 |
Gói |
|
Dầu ăn đậu nành Simply |
60.000 |
Lít |
IV |
Khí đốt - Vật liệu xây dựng |
|
|
|
Xăng E5 RON 92-II (Petrolimex) |
22.080 |
Đ/lít |
|
Xăng RON 95-III |
23.120 |
- |
|
Dầu Điêzen 0,05S-II |
19.430 |
- |
|
Dầu hỏa 2-K |
19.030 |
- |
|
Dầu Mazút N02B (3,0S) |
16.380 |
Kg |
|
Gas Petrolimex (bình 12kg) |
400.000 |
Bình |
|
Gas Thăng Long (bình 12kg) |
370.000 |
- |
|
Xi măng Hoàng Thạch PC30 |
1.740.000 |
Tấn |
|
Thép cuộn Thái Nguyên fi 6, fi 8 (trơn) |
17.500 |
Kg |
|
Đá xanh (1x2) |
260.000 - 280.000 |
Đ/khối |
Tại hội chợ, tỉnh Hải Dương có 2 gian hàng với hơn 20 sản phẩm do Trung tâm Xúc tiến thương mại tổ chức, tham gia. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp kết nối giao thương, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm tiêu biểu.
Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn thành phố Hải Dương.
Phó Thủ tướng Trần Lưu Quang vừa ký Quyết định 148/QĐ-TTg ngày 24/2/2023 ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
Trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương, UBND tỉnh sẽ báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thống nhất chủ trương cho phép xây dựng chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng chợ hạng 3 tại nông thôn.
Ngày 12/11, Bộ Công Thương có Công điện số 7196/CĐ-BCT về việc giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm và ký biên bản cam kết với các doanh nghiệp xăng dầu.