Giá vàng, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn thành phố Hải Dương.
STT |
Tên Hàng |
Đơn giá (đồng) |
ĐVT |
I |
Giá vàng và ngoại tệ |
|
|
1 |
Vàng |
||
|
Giá vàng SJC (Tại Thành phố Hải Dương - 9h00' cùng ngày) |
||
- |
Mua vào |
55.200.000 |
Lượng |
- |
Bán ra |
56.200.000 |
- |
|
Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ áp dụng cho ngày 24/8/2020 như sau: 1 USD = 23.212 VNĐ |
||
2 |
Tỷ giá ngoại tệ (Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Dương) |
||
2.1 |
Đô la Mỹ |
|
|
- |
Mua tiền mặt / chuyển khoản |
23.095/ 23.095 |
đ/USD |
- |
Giá bán ra |
23.255 |
- |
2.2 |
Euro |
|
|
- |
Mua tiền mặt / chuyển khoản |
27.017/27.097 |
đ/EUR |
- |
Bán ra |
27.581 |
- |
2.3 |
Bảng Anh: Giá mua tiền mặt |
30.035 |
đ/Bảng |
II |
Giá một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu tại TP Hải Dương |
||
1 |
Gạo bắc thơm |
16.500 |
Đ/kg |
2 |
Gạo P6 |
13.500 |
- |
3 |
Gạo khang dân |
12.500 |
- |
4 |
Thóc tẻ thường |
8.000 |
- |
5 |
Đỗ tương |
19.000 |
- |
6 |
Lạc nhân loại ngon |
45-50.000 |
- |
7 |
Mộc nhĩ |
120-150.000 |
- |
8 |
Nấm hương |
250-300.000 |
- |
9 |
Thịt bò loại I |
250.000 |
- |
10 |
Thịt ngan làm sẵn |
65.000 |
- |
11 |
Thịt gà công nghiệp làm sẵn |
60.000 |
- |
12 |
Thịt lợn ba chỉ |
155-160.000 |
- |
14 |
Giò bò |
280-300.000 |
- |
15 |
Trứng gà công nghiệp |
20.000 |
Chục |
16 |
Tôm rảo |
160.000 |
Kg |
17 |
Cá quả (loại 1kg/con) |
85.000 |
- |
18 |
Cá rô đầu vuông |
40.000 |
- |
19 |
Cua đồng |
140.000 |
- |
20 |
Ngao |
16.000 |
- |
21 |
Rau cải |
8-10.000 |
Mớ |
22 |
Khoai sọ |
20-22.000 |
Kg |
23 |
Cam sành |
25.000 |
- |
24 |
Nho đỏ |
60.000 |
- |
25 |
Nước ngọt Coca cola (hộp 24 lon) |
180.000 |
Hộp |
26 |
Bia lon Hà Nội (hộp 24 lon) |
240.000 |
- |
27 |
Đường kính trắng xuất khẩu |
17.000 |
Kg |
III |
Khí đốt - Vật liệu xây dựng - Phân bón |
|
|
1 |
Xăng E5 (Petrolimex) |
14.400 |
Đ/lít |
2 |
Xăng A95 |
14.920 |
- |
3 |
Dầu Diezen 0,05S |
12.200 |
- |
4 |
Dầu hỏa |
10.200 |
- |
5 |
Dầu mazuts 3,0S |
11.380 |
Kg |
6 |
Gas Petrolimex (Bình 12kg) |
320.000 |
Bình |
7 |
Gas Đại Hải (Bình 12kg) |
290.000 |
- |
8 |
Xi măng Trung Hải |
1.060.000 |
Tấn |
9 |
Thép cuộn Hòa Phát fi 6,fi 8 |
11.600-11.700 |
Kg |
10 |
Cát vàng |
320-370.000 |
Khối |
11 |
Lân lâm thao |
4.000 |
Kg |
Trung tâm xúc tiến thương mại
Sở sẽ tổ chức từ 6 - 8 hội nghị tập huấn, phổ biến kiến thức các văn bản quy phạm pháp luật an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh; tiếp tục thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế các cơ sở sản xuất thực phẩm để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm…
Bộ Công Thương luôn tích cực phối hợp với các bộ ngành triển khai, cung cấp thông tin về các hiệp định thương mại tự do cho doanh nghiệp (DN) và người dân, để DN có thể tận dụng tốt cơ hội về ưu đãi thuế quan, tiếp cận thông tin thị trường xuất khẩu.
Để bảo đảm nguồn cung hàng hóa cho nhân dân trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội, Sở Công thương Hải Dương đã chuẩn bị nguồn hàng hóa thiết yếu và xây dựng các phương án lưu thông hàng hóa phù hợp.
Những ưu đãi từ EVFTA sẽ tạo cơ hội giúp nông sản Hải Dương vào thị trường lớn nhưng cũng là thách thức đòi hỏi sản xuất nông nghiệp phải thay đổi mạnh mẽ hơn.
Phát huy hiệu quả từ các chương trình kết nối hàng Việt vào các kênh phân phối siêu thị trong thời gian qua, ngay từ đầu năm 2021 hoạt động kết nối giữa nhà cung cấp với nhà bán lẻ đã được triển khai rộng rãi ở phía Nam.